Skip to document

BÀI TẬP LỚN TÀI Chính Doanh NGHIỆP N05

tài chính doanh nghiệp
Course

Accounting (7340301)

28 Documents
Students shared 28 documents in this course
Academic year: 2020/2021
Uploaded by:
0followers
6Uploads
35upvotes

Comments

Please sign in or register to post comments.

Preview text

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH KẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

BÀI TẬP LỚN

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY

CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM

Nhóm sinh viên thực hiện – nhóm 03

Phạm Thị Thùy Dung Nguyễn Thị Ngọc Giàu

Nguyễn Thị Hà Nguyễn Xuân Dũng

Hồ Thị Mỹ Duyên

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Tô Minh Tân

i

Niên khóa : 2020 - 2021

ii

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI

     - 2.6 Sức sản xuất của tài sản cố định........................................
     - 2.6 Suất hao phí của tài sản so với doanh thu...............................
     - 2.6 Số vòng quay các khoản phải trả........................................
     - 2.6 Số vòng quay của tài sản.................................................
  - 2ân tích khả năng sinh lời......................................................
     - 2.7 Lợi nhuận gộp biên......................................................
     - 2.7 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần.........................
     - 2.7 Khả năng sinh lời cơ bản BEF..........................................
     - 2.7 Tỷ suất sinh lời của tài sản..............................................
     - 2.7 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu....................................
     - 2.7 Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định.....................................
  - 2ác chỉ số tài chính khác.........................................................
     - 2.8 Nhóm chỉ số định giá....................................................
    1. Các vấn đề liên quan đến nhà đầu tư và ngân hàng..............................
    • 3ác lý do các nhà đầu tư nên mua cổ phiếu của công ty.....................
    • 3ác vấn đề về phía ngân hàng...................................................
    1. Ma trận SWOT và các chiến lược định hướng trong tương lai.................
  • CHÍNH CỦA CÔNG TY....................................................................
      1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty..............................
      • 1Ưu điểm............................................................................
      • 1ược điểm.......................................................................
      • 1ột số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty........
  • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
  • Bảng 1 Tình hình cơ cấu tài sản giai đoạn 2017 – 2019..................................... DANH MỤC BẢNG BIỂU
  • Bảng 1. 2 Tình hình biến động tài sản ngắn hạn giai đoạn...- 2019.............
  • Bảng 1 Cơ cấu các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn............................................
  • Bảng 1 Cơ cấu tài sản dài hạn giai đoạn 2017 – 2019........................................
  • Bảng 1 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2019..............................................
  • Bảng 1 Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2017 – 2019.............................................
  • Bảng 1 Cơ cấu các chỉ tiêu trong vốn chủ sở hữu giai đoạn 2017 – 2019..........
  • Bảng 1 Sự biến động của nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2019.............................
  • Bảng 1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019...............
  • đoạn 2017 -2019...................................................................................................... Bảng 1. Biến động các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai
  • Bảng 1 Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty giai đoạn 2017 – 2019.......
  • Bảng 1 Khả năng thanh toán nợ dài hạn của công ty giai đoạn 2017 – 2019.....
  • Bảng 1 Hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản giai đoạn 2017 -2019...................
  • Bảng 1 Số vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2017 – 2019..............................
  • Bảng 1 Số vòng quay khoản phải thu giai đoạn 2017 -2019.............................
  • Bảng 1 Số vòng quay của tài sản ngắn hạn giai đoạn 2017 -2019.....................
  • Bảng 1 Sức sản xuất của tài sản cố định giai đoạn 2017 -2019.........................
  • Bảng 1 Số vòng quay của tài sản giai đoạn 2017 -2019...................................
  • Bảng 1 Lợi nhuận gộp biên 2017 -2019....................................................
  • Biểu đồ 1 - Cơ cấu tài sản giai đoạn 2017 – 2019..................................................... DANH MỤC BIỂU ĐỒ
  • Biểu đồ 1 Cơ cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2017 – 2019........................................
  • Biểu đồ 1 :Cơ cấu tài sản dài hạn giai đoạn 2017 – 2019..........................................
  • Biểu đồ 1 : Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017 – 2019..............................................
  • Biểu đồ 1: Lợi nhuận sau thuế công ty giai đoạn 2017 – 2019.................................
  • Biểu đồ 1: Cơ cấu dòng tiền của công ty giai đoạn 2017 -2019................................
  • Biểu đồ 1:Khả năng thanh toán ngắn hạn ( ĐVT: lần)..............................................

**PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

  1. Lý do chọn đề tài:** Báo cáo tài chính (BCTC) là sự phản ánh trung thực nhất về tình hình hoạt động tài chính cũng như thực trạng vốn hiện thời của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính đóng vai trò rất quan trọng cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính là vấn đề hết sức quan trọng trong việc đánh giá tình hình Doanh nghiệpông qua việc phân tích báo cáo tài chính cho phép đánh giá được khái quát và toàn diện các mặt hoạt động của Doanh nghiệp, thấy rõ những điểm mạnh, điểm yếu và những tiềm năng của Doanh nghiệp. Đối với Doanh nghiệp thì việc phân tích báo cáo tài chính giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra các dự báo và kế hoạch Tài chính cùng các quyết định tài chính thích hợp và kiểm soát các mặt hoạt động của Doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp Quản lý thích ứng để thực hiện các mục tiêu của Doanh nghiệp. Đối với người ngoài Doanh nghiệp là những người cho vay và các nhà đầu tư... thì thông qua việc phân tích báo cáo tài chính Doanh nghiệp để đánh giá khả năng thanh toán, khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để có quyết định cho vay, thu hồi nợ hoặc đầu tư vào doanh nghiệp. Vinamilk là công ty sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần là hơn 50% trong ngành sữa Việt Nam. Tính đến cuối năm 2019, Vinamilk sở hữu vận hành 12 trang trại chuẩn GLOBAL G.A với tổng đàn là 130,000 con, và 13 nhà máy sữa đạt chứng nhận FSSC 22000. Sản phẩm của Vinamilk được xuất khẩu trực tiếp đến 53 nước trên thế giới. Vinamilk được niêm yết và giao dịch trên Sở Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ năm 2006.. Trong thời gian gần đây thì thị trường sữa và các sản phẩm về sữa có nhiều biến động, điều này ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận công ty VNM như thế nào? Các báo cáo tài chính của công ty bị ảnh hưởng như thế nào? Để trả lời những câu hỏi này thì em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài “ Phân tích tình hình hoạt động của công ty cổ phần sữa VINAMILK” dựa trên báo cáo tài chính bao

1

  • Số liệu thu thập trong các bảng báo cáo tài chính được lấy từ địa chỉ trang website: vinamilk.com/vi/thong-tin-tai-chinh gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết mình báo cáo tài chính và những số liệu có liên quan;
  • Thông tin của công ty trên những trang web chính thức của Công ty Cổ phần sữa Vinamilk Phương pháp phân tích:
  • Đây là phương pháp được vận dụng chủ yếu trong đề tài. Các số liệu trên báo cáo tài chính để xác định xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ đó đưa ra những nhận xét:
  • Phân tích theo chiều ngang: Phân tích theo năm 2017, 2018 và 2019 phân tích sự chênh lệch giá trị và tỷ lệ phần trăm của 3 năm.
  • Phân tích theo chiều dọc: Thể hiện được mối quan hệ giữa bộ phận và tổng thể trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thể hiện phần trăm của bộ phận so với tổng thể. Phương pháp so sánh:
  • Đây là phương pháp áp dụng song song với phương pháp phân tích để thấy rõ hơn thực trạng tài chính của công ty qua 3 năm. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở.
  • So sánh giữa 2 hoặc 3 năm, đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế có cùng một nội dung để xác định xu hướng và mức độ biến động. Phân tích các chỉ số tài chính: Là một phương pháp quan trọng đánh giá mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính với nhau. Phương pháp loại trừ: Xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng cách khi xác định ảnh hưởng của nhân tố này thì loại trừ ảnh hưởng của nhân tố kia. 6ết cấu đề tài: Đề tài gồm 3 phần 3

Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Phân tích tình hình tài chính tại công ty Chương 2: Phân tích giá cổ phiếu của công ty trên sàn chứng khoán Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty Chương 4: Các vấn đề mà nhà đầu tư và ngân hàng quan tâm để đưa ra quyết định

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

**PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 1ình hình cơ bản của công ty: 1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:

  • Giai đoạn hình thành từ năm 1976 – 1986:**
  • Năm 1976, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) chính thức được thành lập dựa trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa do chế độ cũ để lại (bao gồm: Nhà máy sữa Thống Nhất, Nhà máy sữa Trường Thọ, Nhà máy sữa bột Dielac), với tên gọi ban đầu là Công ty Sữa – Cà phê Miền Nam.

4

Gòn (2003), Nhà máy sữa Nghệ An (6/2005), Nhà máy sữa Tiên Sơn (12/2005). + Đánh giá những thành tựu cả một quá trình đổi mới công ty vinh dự được Nhà máy phong tặng danh hiệu Anh Hùng lao động vào năm 2000 và kết thúc giai đoạn 1996-2005 Công ty được tặng Huân chương Độc lập Hạng Ba. - Giai đoạn 2005 đến nay + Sau 5 năm đổi mới cơ chế quản lý theo mô hình cổ phần hóa, công ty đã đạt thành tích rất xuất sắc về phát triển sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu pháp lệnh Nhà nước giao đều vượt so với năm cuối trước khi cổ phần hóa góp phần không nhỏ vào sự thăng hoa của nền kinh tế nước nhà + Năm 2005: Mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh Sữa Bình Định (sau đó được gọi là Nhà máy Sữa Bình Định) và khánh thành Nhà máy Sữa Nghệ An vào ngày 30 tháng 06 năm 2005, có địa chỉ đặt tại Khu Công Nghiệp Cửa Lò, Tỉnh Nghệ An. + Liên doanh với SABmiller Asia B để thành lập Công ty TNHH Liên Doanh SABMiller Việt Nam vào tháng 8 năm 2005. Sản phẩm đầu tiên của liên doanh mang thương hiệu Zorok được tung ra thị trường vào đầu giữa năm 2007 + Năm 2006: Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, khi đó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50% vốn điều lệ của Công ty. + Năm 2007, mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9 năm 2007 có trụ sở tại Khu công nghiệp Lễ Môn, tỉnh Thanh Hoá + Năm 2009, phát triển được 135 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều trang trại nuôi bò sữa tại Nghệ An và Tuyên Quang + Năm 2010 – 2012: xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương với tổng vốn đầu tư là 220 triệu USD

6

  • Năm 2012, Vinamilk khánh thành nhà máy sữa Đà Nẵng,nhà máy sữa Lam Sơn, Nhà máy nước giải khát Việt Nam với nhiều dây chuyền sản xuất hiện đại xuất xứ từ Mỹ, Đan Mạch, Đức,Ý, Hà Lan. +Năm  2013 : Đưa vào hoạt động nhà máy Sữa Việt Nam (Mega) tại Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, Bình Dương giai đoạn 1 với công suất 400 triệu lít sữa/năm. Năm  2016 : Khánh thành nhà máy Sữa Angkormilk tại Campuchia. Năm  2017 : Khánh thành trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt, trang trại bò sữa hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam. Năm  2018 : Khánh thành Trang trại số 1 thuộc Tổ hợp trang trại bò sữa công nghệ cao Vinamilk Thanh Hóa

1 Thông tin công ty: Tên tiếng việt: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Tên giao dịch đối ngoại: Vietnam Dairy Products Joint - Stock Company Tên viết tắt: VINAMILK – Mã chứng khoán : VNM Địa chỉ: Số 10 phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: 028- E-mail: vinamilk@vinamilk.com Website:vinamilk.com/ Năm thành lập: 20/08/ Loai hình doanh nhiệp : Công ty cổ phần Hoạt động kinh doanh và các sản phẩm của công ty: Hoạt động kinh doanh chính của công ty này bao gồm chế biến, sản xuất và mua bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác. Các mặt hàng của Vinamilk cũng được xuất khẩu sang một số quốc gia như Campuchia, Phillippines, Úc và một số nước Trung Đông. Doanh thu xuất khẩu chiếm 13% tổng doanh thu của công ty.[4] Năm 2011,

7

dịch”. Nhu cầu đã tăng lên trong 2 tháng qua do ảnh hưởng của dịch bệnh và nhiều khả năng sẽ vẫn ở mức cao. Cụ thể, theo đánh giá của HSC, doanh thu nội địa của Vinamilk được hỗ trợ nhờ nhu cầu đối với các sản phẩm sữa trong thời gian có đại dịch COVID-19 tăng; đặc biệt là sản phẩm sữa chua và sữa công thức.

HSC trích nguồn Kantar World Panel, trong 4 tuần kết thúc vào ngày 23/2, doanh thu bán sữa chua uống, sữa bột dành cho người lớn, sữa bột trẻ em và sản phẩm sữa nói chung lần lượt tăng mạnh 36%, 33%, 14% và 10,3% so với cùng kỳ. Trong khi đó, trong 8 tuần kết thúc ngày 23/2, doanh thu sản phẩm sữa nói chung tăng 8,5% so với cùng kỳ.

Công ty chứng khoán này kỳ vọng doanh thu sản phẩm sữa chua uống và sữa chua hộp toàn ngành sẽ tăng trưởng lần lượt là 15% và 12% trong năm 2020.

Bên cạnh đó, việc hợp nhất doanh thu với GTNFoods cũng là một yếu tố đóng góp vào tăng trưởng của Vinamilk trong năm 2020.

Đối với thị trường xuất khẩu, HSC dự báo doanh thu xuất khẩu tăng trưởng 9% nhờ mức tăng trưởng doanh thu mạnh trong 2 tháng đầu năm. Dự kiến nhu cầu từ thị trường Iraq và các thị trường xuất khẩu khác đối với sản phẩm của Vinamilk vẫn cao.

Theo HSC, doanh thu của các công ty con ở nước ngoài dự báo giảm nhẹ 0,3% do doanh thu công ty con tại Mỹ là Driftwood giảm 10%. Doanh thu ở Mỹ dự báo giảm do các trường học đóng cửa. Angkor Milk, công ty con tại Campuchia sẽ tiếp tục tăng trưởng 20%. Trong năm 2019, Angkor Milk ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng là 27,3%.

Bên cạnh sự lạc quan về doanh thu, thì việc chi phí đầu vào như bột sữa, sữa tươi,... có xu hướng giảm cũng tác động tích cực đến biên lợi nhuận của Vianmilk trong năm 2020. HSC dự báo tỷ suất lợi nhuận gộp (không tính GTNFoods) của Vinamilk ở mức 47,4%.

Cho cả năm 2020, HSC dự báo doanh thu thuần của Vinamilk sẽ tăng trưởng 11,9% đạt 63 tỷ đồng và lợi nhuận thuần tăng trưởng 7,7% đạt 11 tỷ đồng. Trong năm 2020, HSC dự báo Vinamilk sẽ tạo ra dòng tiền tự do là 9 tỷ đồng và chi 7 tỷ đồng để trả cổ tức; tương đương mức chi trả 4 đồng/cổ phiếu. Theo đó tỷ lệ lợi nhuận dùng để trả cổ tức là 68,7% và tỷ lệ cổ tức/giá là 4,9%ề quyền lợi cổ đông, HSC cho rằng với tình hình tài chính tốt và dòng tiền mạnh, Vinamilk có thể duy trì chi trả cổ tức ổn định. Cụ thể, tại thời điểm ngày 31/12/2019, Vinamilk có lượng tiền mặt thuần là 9 tỷ đồng; chiếm 22% tổng tài sản.

9

HSC cũng cho rằng định giá của cổ phiếu VNM đang ở mức thấp nhất của 7 năm và ở mức hấp dẫn. Từ sau Tết Nguyên Đán 2020 đến nay, thị trường chứng khoán Việt Nam liên tục có những diễn biến tiêu cực. Chỉ tính riêng trong tháng 03 (02-30/03), chỉ số VN-Index đã giảm hơn 219 điểm với sự tụt dốc của 90% lượng cổ phiếu trên sàn. Đối với cổ phiếu VNM, trong khoảng thời gian trên, giá cổ phiếu đã giảm hơn 12,7%; và đóng cửa phiên 30/03 tại mức giá 91 đồng/cổ phiếu. Điểm nhấn năm 2019 Vinamilk tiếp bước hoàn thiện nửa sau của kế hoạch 5 năm 2017- 2021 bằng việc nghiên cứu phát triển đa dạng danh mục sản phẩm, tung và tái tung sản phẩm mới; tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu; đầu tư chiến lược và nhiều hoạt động đổi mới khác. Năm 2019, Vinamilk tiếp tục thành công trong hoạt động xuất khẩu khi đã thành công tiến bước vào một thị trường rộng lớn và đầy tiềm năng, Trung Quốc

2ân tích tình hình tài chính của công ty: 2 Phân tích cơ cấu và sự biến động của Tài sản: 2.1ân tích cơ cấu tài sản của công ty

BẢNG 1 : Cơ cấu tài sản công ty VinamilkCHỈ TIÊUCHỈ TIÊU

NĂM 2017 NĂM 2018 NĂM 2019 Số tiền % Số tiền % Số tiền %

A. TSNH 20.307. .

58, 8

20.599. .

55,13 24.721.565. 552

55,

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

963.335. 4

2,78 1.522.610. 671

4,07 2.665.194. 52

5,

10

kho 634 0 354 17

  1. Hàng tồn kho

4.041.302. 611

11, 6

5.538.304. 980

14,82 4.996.114. 78

11,

  1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
  • 20.243.

-0,06 12.458.389 0,03 -13.070.396 -0,

V. Tài sản ngắn hạn khác

169.622. 7

0,49 197.925. 1

0,53 134.427.276 0,

  1. Chi phí trả trước ngắn hạn

51.933.181 0,15 54.821.120 0,15 68.634.341 0,

  1. Thuế GTGT được khấu trừ

117.132. 9

0,34 142.642. 0

0,38 60.875.991 0,

  1. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

556.775 0,00 462.315 0,00 4.916.942 0,

B - TÀI SẢN DÀI HẠN

14.359. .

41, 2

16.806. .

44,98 19.978.308. 482

44,

I. Các khoản phải thu dài hạn

53.774.889 0,16 88.443.241 0,24 21.169.968 0,

1ỉ thu dài hạn của khách hàng

29.973.948 0,09 67.658.410 0,18 0,

  1. Phải thu từ cho vay dài hạn

5.373.558 0,02 3.143.509 0,01 545.312 0,

  1. Phải thu dài hạn khác

18.427.382 0,05 17.641.321 0,05 20.624.656 0,

II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

10.609. .

30, 0

13.365. .

35, 14.983.540. 703

33,

  1. Tài sản cố định hữu hình

10.290. .

29, 8

13.047. .

34, 13.743.909. 601

30,

12

Nguyên giá 18.917. .

54, 7

22.952. .

61, 26.227.436. 249

58,

Hao mòn lũy kế

  • 8.626.919. 620

  • 24, 8

  • 9.904.589. 876

-26, (12.483. .648)

-27,

  1. Tài sản cố định vô hình

318.792. 3

0,92 317.582. 2

0, 1.149.630. 02

2,

Nguyên giá 469.549. 1

1,35 475.569. 2

1, 1.297.664. 35

2,

Hao mòn lũy kế

  • 150.756. 8

-0,43 - 157.987. 0

-0, (148.034. 3)

-0,

III. Bất động sản đầu tư

95.273.270 0,27 90.248.200 0, 62.018.

0,

Nguyên giá 143.340. 8

0,41 147.320. 3

0, 81.481.

0,

Hao mòn lũy kế

  • 48.067.

-0,14 - 57.072.

-0, (19.463. )

-0,

IV. Tài sản dở dang dài hạn

1.928.569. 697

5,56 868.245. 3

2,32 943.845.551 2,

  1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

181.678. 7

0,52 214.398. 9

0,57 249.633.893 0,

  1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

1.746.890. 380

5,04 653.847. 4

1,75 649.211.658 1,

V. Đầu tư tài chính dài hạn

555.497. 2

1,60 1.068.660. 119

2,86 986.676.290 2,

  1. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên

481.282. 9

1,39 497.498. 7

1,33 688.112.587 1,

13

Was this document helpful?

BÀI TẬP LỚN TÀI Chính Doanh NGHIỆP N05

Course: Accounting (7340301)

28 Documents
Students shared 28 documents in this course

University: Đại học Huế

Was this document helpful?
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH KẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY
CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
Nhóm sinh viên thực hiện
nhóm 03
Phạm Thị Thùy Dung
Nguyễn Thị Ngọc Giàu
Nguyễn Thị Hà
Nguyễn Xuân Dũng
Hồ Thị Mỹ Duyên
Giáo viên hướng
dẫn:
ThS. Tô Minh
Tân
i