Skip to document

Bài tập Quản trị Tài Chính

Course

Tài chính doanh nghiệp (K45)

999+ Documents
Students shared 1999 documents in this course
Academic year: 2021/2022

Comments

Please sign in or register to post comments.

Preview text

Chương 1 : Giới thiệu về Tài chính doanh nghiệp

Câu 1 : ⚫ Các cổ đông là người sở hữu công ty cổ phần. Những người này bầu ra ban quản lí cấp cao, những nhà quản lí sẽ hoạt động vì lợi ích của các cổ đông. ⚫ Vấn đề về quyền kiểm soát và quản lí là lý do chính hình thành nên quan hệ đại diện. Nếu ban quản lí hoạt động vì lợi ích bản thân nhiều hơn là lợi ích của các cổ đông thì sẽ dẫn đến vấn đề đại diện từ đó phát sinh chi phí đại diện. Câu 2 : Loại mục tiêu phù hợp cho bệnh viện này là tối đa hóa doanh thu bằng các cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ với mức giá thấp nhất có thể. Vì DN phi lợi nhuận cũng có vốn CSH nên mục tiêu phù hợp của DN này là tối đa hóa vốn CSH. Câu 3 :

  • Phát biểu sau là SAI.

  • Vì giá trị cổ phiếu hiện hành phản ánh rủi ro, thời gian, độ lớn của tất cả các dòng tiền trong tương lai, cả ngắn hạn và dài hạn. Câu 4 : Mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu có mâu thuẫn với các mục tiêu khác. Vì trong nền kinh tế thị trường, tất cả những thứ này đều có cái giá phải trả. Do đó ở một mức độ tối ưu, hành vi đạo đức hoặc bất hợp pháp, khuôn khổ định giá cổ phiếu đã bao gồm những điều này. Câu 5 : Mục tiêu sẽ giống nhau, nhưng cách hành động tốt nhất để hướng tới mục tiêu đó có thể khác vì các thể chế xã hội, chính trị và kinh tế khác nhau. Câu 6 : Ban quản lý hoạt động vì lợi ích của cổ đông nên có 2 trường hợp:

  • TH1: Nếu các nhà quản lí tin rằng có thể làm tăng giá cổ phiếu lên đến $35 thì họ sẽ tuyên chiến để chóng lại sự chào mua này.

  • TH2: Nếu giá cổ phiếu không thể tăng đến $35 thì ban quản lí không nên chống lại sự chào mua này. Và vì ban quản lí có thể mất việc nếu công ty được mua lại nên họ càng có động lực để chống lại sự chào mua này. Câu 7 : Chúng tôi hy vọng các vấn đề về đại lý sẽ ít nghiêm trọng hơn ở các quốc gia khác, chủ yếu là do tỷ lệ sở hữu cá nhân nhỏ. Ít chủ sở hữu cá nhân hơn nên giảm số lượng ý kiến đa dạng liên quan đến các mục tiêu của công ty. Tỷ lệ sở hữu tổ chức cao có thể dẫn đến mức độ thỏa thuận cao hơn giữa chủ sở hữu và người quản lý về các quyết định liên quan đến rủi ro các dự án. Ngoài ra, các tổ chức có thể có khả năng thực hiện tốt hơn các cơ chế giám sát hiệu quả dựa trên các nhà quản lý hơn là các chủ sở hữu cá nhân, dựa trên các nguồn lực và kinh nghiệm sâu hơn của tổ chức với sự quản lý của chính họ. Câu 8 : Điều này làm giảm các vấn đề đại diện cho các tập đoàn và là cách tốt nhất để kiểm soát DN trong trường hợp các nhà quản lí hoạt động vì lợi ích của nhà đầu tư. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng đúng, nếu các nhà quản lí không quan tâm đến lợi ích của các cổ đông thì vấn đề đại diện sẽ được giữ nguyên hoặc thậm chí có thể tăng lên. Câu 9 : Các chế độ lương thưởng được trao tặng bằng cổ phiếu ưu đãi sẽ giúp nhà quản lí hoạt động vì lợi ích của các cổ đông nhiều hơn. Vì thế nếu cắt giảm lương thưởng sẽ làm mất đi động lực tốt đa hóa giá trị cổ phiếu hiện hành của các nhà quản lí từ đó dễ dẫn đến xảy ra các vấn đề đại diện. Câu 1 0: Vì mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ phiếu hiện hành sẽ tránh được các vấn đề phá sản, hoạt động kinh doanh không ổn định và không an toàn. Không có sự mơ hồ và không nảy sinh vấn đề ngắn hạn so với dài hạn.

phân tích công ty, dòng tiền dưới góc độ tài chính có ý nghĩa hơn vì nó phản ánh thực dòng tiền liên quan đến hoạt động kinh doanh. Câu 5 : Giá trị thị trường không bao giờ có thể âm. Hãy tưởng tượng một phần của cổ phiếu được bán với giá - $20. Điều này có nghĩa là nếu bạn đặt mua 100 cổ phiếu, bạn sẽ nhận được số cổ phiếu đó cùng với một tấm séc trị giá $2. Bạn sẽ muốn mua bao nhiêu cổ phiếu? Nói chung, vì luật phá sản doanh nghiệp và cá nhân, giá trị ròng của một người hoặc một công ty không thể là âm, ngụ ý rằng các khoản nợ không thể vượt quá tài sản theo giá trị thị trường. Câu 6 : Đối với 1 công ty đang trên đà phát triển, chi tiêu vốn nhiều có thể dẫn tới dòng tiền từ tài sản âm. Nói chung, điều quan trọng là tiền được chi tiêu một cách hợp lý, chứ không phải là dòng tiền từ tài sản âm hay dương. Câu 7 : Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một kỳ nào đó không nhất thiết là xấu. Nó có thể là một tín hiệu xấu cho những doanh nghiệp đi vào hoạt động lâu nhưng nó khá bình thường đối với những doanh nghiệp mới thành lập, hàng của họ khó bán vào thời kỳ đầu hoặc họ đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp nên chi nhiều hơn nhận vào. Câu 8 : Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một kỳ nào đó không nhất thiết là xấu. Nó có thể là một tín hiệu xấu cho những doanh nghiệp đi vào hoạt động lâu nhưng nó khá bình thường đối với những doanh nghiệp mới thành lập, hàng của họ khó bán vào thời kỳ đầu hoặc họ đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp nên chi nhiều hơn nhận vào. Câu 9 : Dòng tiền thuộc về cổ đông của 1 công ty có thể âm trong một số năm nhất định vì:

CFS = Cổ tức đã trả - Huy động vốn cổ phần mới Hay: CFs = Cổ tức phải trả - (Giá trị cổ phiếu phát hành thêm - Giá trị cổ phiều mua lại) Vậy để CFs <0 thì giá trị cổ tức chi trả cho cổ đông nhỏ hơn giá trị huy động thêm vốn cổ phần trong năm. Giá trị của cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào chính sách của công ty, và thông thường tỷ lệ chi trả cổ tức thường là giá trị phần trăm cố định tính trên lợi nhuận sau thuế. Bên cạnh đó, huy động vốn cổ phần mới lại là hiệu số giữa Giá trị cổ phiếu phát hành thêm và Giá trị cổ phiếu mua lại. Và giá trị của hai biến này tùy thuộc vào giai đoạn phát triền của công ty. Nếu trong giai đoạn công ty muốn mở rộng sản xuất kinh doanh và công ty bán ra cổ phiếu có giá trị cao hơn với số tiền chi trả cổ tức thì dòng tiền thuộc về cổ đông sẽ mang giá trị âm. Giả sử Công ty K cần tiền để gia tăng quy mô sản xuất trong dài hạn nên quyết định huy động thêm vỗn cổ phần cho năm N với giá trị là 230 tỷ đồng và giá trị chi trả cổ tức trong năm là 23 tỷ đồng. Không có giá trị cổ phiếu mua vào làm quỹ. Thì CFs =

  • 207 tỷ đồng. Dòng tiền thuộc về chủ nợ: cũng có thể âm trong giai đoạn công ty đang cần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho các dự án đầu tư ngắn hạn khiến cho giá trị của các khoản vay dài hạn gia tăng đột biến. Trong khi đó, lãi vay chi trả cho các khoản nợ cũ và cộng thêm lãi vay cũng sẽ tăng nhưng mức độ gia tăng sẽ không nhiều. Từ đó khiến cho CF(B) < 0.

Câu 1 0. Bản chất của ghi xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi sẽ song song với việc ghi giảm giá trị của dự phòng khoản thu khó đòi. Mà giá trị của khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi lại là một ước tính kế toán ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp của những kỳ trước và chi phí đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận kế toán sau thuế của doanh nghiệp. Vậy nên nó chỉ là thay đổi kế toán và không ảnh hưởng đến dòng

Doanh thu Giá vốn Chi phí khấu hao Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) Chi phí lãi vay Thu nhập trước thuế Thuế (35% x $151) Lợi nhuận ròng Cổ tức Lợi nhuận giữ lại

$387.

175.

40000

172.

21.

151.

52.

98.

30.

68.

Câu 3. Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn - nợ ngắn hạn => Tài sản ngắn hạn = 800,000 + 2,400,000= $3,200, Giá trị thị trường của tài sản ngắn hạn và tài sản cố định ròng được đưa ra, do đó: Giá trị sổ sách Giá trị thị trường TSNH $3,200,000 $2,600, TSCĐ ròng $5,200,000 $6,500, Tổng tài sản $8,400,000 $9,100,

Câu 4. Locker Co. có thu nhập chịu thuế $273. Hóa đơn thuế:

0,15($50) 0,25($75 - 50) 0,34($100 - 75) 0,39($273 -100)

=

=

=

=

$7.

6.

8.

67.

$89.

Thuế suất trung bình: 89. 273.000%= 32,864% Thuế suất biên: 39%

Câu 5.

Báo cáo thu nhập

Doanh thu $18, Chi phí $10, Khấu hao $1, EBIT $6, Lãi vay $1, Thu nhập chịu thuế $5, Thuế suất $2, Lợi nhuận ròng $3,

EBIT= Doanh thu - Giá vốn - Chi phí khấu hao Thuế = (EBIT - Chi phí lãi vay) * 40% OCF = EBIT + Chi phí khấu hao - Thuế = 6500 + 1900 - 2100 = $ 6 ,

Câu 6. Chi tiêu vốn thuần của Gordon trong năm 2012

= Giá trị tài sản cố định thuần cuối kỳ - Giá trị tài sản cố định đầu kỳ + Khấu hao = $1.690 - 1.420 + 145. = $ 41 5 0

= $275,000 − [(Gtrị vốn cp thườ ng 2012 + thặng dư vốn 2012) − (Gtri vốn cp thườ ng 2011 + thặng dư 2011)] = $275,000 − [( $525,000 + $3,700,000) − ($ 490,000 + $3,400,000)] = −$ 𝟔𝟎,𝟎𝟎𝟎

Câu 1 0. Ta có: Dòng tiền ra DN = Dòng tiền thuộc về chủ nợ + Dòng tiền thuộc về cổ đông = $ 57,000 + (-$60,000) = -$3, Dòng tiền ra của doanh nghiệp = OFC - Vốn luân chuyển ròng - Chi tiêu vốn thuần -3,000 = OCF - (-87,000) - 945, => OCF = 85 5,00 0 Câu 1 1. a) Báo cáo kế toán lưu chuyển tiền tệ giải thích sự thay đổi của tiền mặt trong năm. Các báo cáo kế toán lưu chuyển tiền tệ sẽ là Báo cáo lưu chuyển tiền mặt

Hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận ròng Khấu hao Thay đổi trong tài sản và nợ Phải trả người bán Các tài sản ngắn hạn khác Tổng dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Hoạt động đầu tư Chi tiêu vốn ròng Tổng dòng tiền từ hoạt động đầu tư Hoạt động tài chính Tiền thu được từ phát hành nợ dài hạn

95

90

10

(5)

$

(110)

$(110)

5

Cổ tức Tổng dòng tiền từ hoạt động tài chính Thay đổi tiền mặt (trên bảng cân đối kế toán)

(75)

$(70)

$

b) Thay đổi vốn luân chuyển trong năm 2012 NWC = Tài sản ngắn hạn - nợ ngắn hạn NWC 2011 = ( tiền mặt + tài sản ngắn hạn khác) - phải trả người bán = (55 + 165) - 115 = $ Tương tự: NWC 2012 = ( 65 + 170 ) - 125 = $ ∆NWC = NWC 2012 - NWC 2011 = 110 - 105 = $ c) Dòng tiền được tạo ra bởi tài sản của công ty năm 2012 Ta có : OCF = NI + khấu hao = 95 + 90 = $ Chi phí tài sản cố định = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) + khấu hao = (390 - 370) + 90 = $ ∆NWC = $ => CF(A) = OCF - Chi phí tài sản cố định - ∆NWC = 185 - 110 - 5 = $ Câu 12.

The Stancil Corporation Dòng tiền tài chính Dòng tiền của doanh nghiệp Chi tiêu vốn (Mua TS cố định trừ đi bán TS cố định) Bổ sung vốn luân chuyển ròng Tổng cộng Dòng tiền trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp Nợ (Lãi vay + hoàn trả vốn gốc - nợ DH mới phát hành)

$21.

1.

$22.

$17.

Chi phí khác 6. Chi phí khấu hao 16. EBIT 63. Thuế 19. OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = $63 + $16 – $19. = $61. b) Dòng tiền cho chủ nợ năm 2012 Chi phí lãi vay = $9. CFB = Lãi vay đã trả - Vay mới ròng = 9 – (–7) = $16. c) Cổ tức đã trả = $9. Phát hành cổ phần mới = $7. Dòng tiền cho cổ đông = Cổ tức đã trả - Huy động VCP mới ròng = 9 – 7. = $1. d) Dòng tiền tạo ra từ tài sản= Dòng tiền cho chủ nợ + dòng tiền cho cổ đông = 16,100 + 1, = 18, Chi tiêu vốn = Thay đổi trong tài sản cố định + Khấu hao = 26,100 + 16, = 42, Dòng tiền từ tài sản = Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh - chi tiêu vốn - bổ sung vốn luân chuyển ròng 18,050 = 61,120 - 42,600 - bổ sung vốn luân chuyển ròng => bổ sung vốn luân chuyển ròng = 470 Câu 1 5.

Lợi nhuận ròng = bổ sung lợi nhuận giữ lại + cổ tức = 4,900+ 1,570 = 6, Thu nhập trước thuế - thuế = Lợi nhuận ròng Thu nhập trước thuế. (1-0,35) = 6, Thu nhập trước thuế = 9,953. Thu nhập trước thuế và lãi vay = Thu nhập trước thuế + lãi vay = 9,953 + 1,840 =11,793. Mà thu nhập trước thuế và lãi vay = Doanh thu - chi phí - khấu hao 11,793 = 41,000 - 26,000 - Khấu hao => khấu hao = 2,806. Câu 16.

a) Giá trị thị trường của vốn CSH = Giá trị thị trường của tài sản - Nợ phải trả

= $12 - 10 = $1. b) Tài sản = $9 < Nợ phải trả = $10. => Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu bằng không. Vì GTTT của vốn chủ sở hữu không thể âm (Giải thích ở câu 5 lý thuyết). Câu 1 7: a) Hóa đơn thuế của Corporation Growth:

0,15($50) 0,25($75 - 50) 0,34($86 - 75)

=

=

=

$7.

6.

3.

$17.

Hóa đơn thuế của Corporation Income:

0,15($50) 0,25($75 - 50)

=

=

$7.

6.

  • Thay đổi trong vốn luân chuyển ròng = chi tiêu vốn ròng = huy động vốn cổ phần mới ròng = 0 ( đề cho)
  • Dòng tiền từ tài sản = Dòng tiền từ hoạt động của công ty - Thay đổi trong vốn lưu chuyển ròng - chi tiêu vốn ròng = $151,000 - 0 - 0 = $151,
  • Dòng tiền cho cổ đông = cổ tức - Huy động vốn cổ phần mới ròng = 35,000 - 0 = 35,
  • Dòng tiền cho chủ nợ = Dòng tiền từ tài sản - Dòng tiền cho cổ đông = $151,000 - $ 35,000 = $ 116, Câu 20. a.

Cusic Industries Báo cáo thu nhập Doanh thu Giá vốn hàng bán Khấu hao Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) Chi phí lãi vay Thu nhập trước thuế Thuế (40% x $2) Lợi nhuận ròng

$19.

14.

2.

3.

670

2.

932

$1.

b. Thu nhập trước thuế và lãi vay Khấu hao Thuế hoãn lại Dòng tiền hoạt động

$3.

2.

-

$4.

c. Chi tiêu vốn thuần trong năm 2012

= Giá trị TSCĐ thuần cuối kỳ - Giá trị TSCĐ thuần đầu kỳ + Khấu hao = $16 - 15 + 2 = $4. Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn => Vốn luân chuyển ròng năm 2012 = Vốn luân chuyển ròng (Cuối kỳ - Đầu kỳ) = (5 - 2) - ($4 - 2) = $

Dòng tiền hoạt động kinh doanh Chi tiêu vốn Bổ sung vốn luân chuyển Tổng dòng tiền của doanh nghiệp

$4.

-4.

-

-$

Dòng tiền từ tài sản của năm 2012 là -$12. Điều này có thể xảy ra. Dòng tiền từ tài sản có thể âm hoặc dương. Trong tình huống này, công ty tập trung đầu tư vào tài sản cố định và vốn luân chuyển ròng và công ty lấy $12 từ cổ đông và chủ nợ để đầu tư thêm. d. Dòng tiền cho chủ nợ = Lãi vay đã trả - Vay mới ròng = $670 - 0 = $ Dòng tiền cho cổ đông = Dòng tiền của doanh nghiệp - Dòng tiền cho chủ nợ CF(S) = CF(A) - CF(B) CF(S) = -$12 - $670 = -$ Bên cạnh đó: Dòng tiền cho cổ đông = Cổ tức đã trả - Huy động vốn cổ phần mới ròng => Huy động vốn cổ phần mới ròng = Cổ tức đã trả - CF(S) = $650 - (-682) = $1. Công ty có lợi nhuận ròng dương theo góc độ kế toán và dòng tiền hoạt động dương. Công ty đã đầu tư $650 vào vốn luân chuyển ròng và vào TSCĐ mới $4. (chi tiêu vốn). Công ty đưa thêm $12 từ cổ đông vào đầu tư. Vốn chủ sở hữu tăng $1, chi trả $650 dưới dạng cổ tức, $670 dưới dạng lãi vay, còn lại $12 sử dụng cho các khoản đầu tư. Câu 2 1.

EBIT

Lãi vay EBT Thuế Lợi nhuận ròng Cổ tức Lợi nhuận giữ lại

3.

525

2.

969

1.

956

925

3.

603

3.

1,

2,

1.

985,

Câu 23. OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế = $3 + $1 - $1,24 = $3, ∆NWC = NWC cuối kỳ - NWC đầu kỳ = (TSNH cuối kỳ - Nợ NH cuối kỳ) – (TSNH đầu kỳ - Nợ NH đầu kỳ) = ($21 - $4) – ($19 - $5) = $2. Capex = Giá trị TSCĐ (cuối kỳ - đầu kỳ) + Khấu hao = ($35 - $34) + $1 = $1. CF(A) = OCF – Capex - ∆NWC = $3,76 - $1 - $2 = - $411, Vay mới ròng = Nợ dài hạn cuối kỳ - Nợ dài hạn đầu kỳ = $16 - $13 = $2.

  • Dòng tiền cho chủ nợ CF(B) = Lãi vay đã trả - Vay mới ròng = $603 - $2 = - $1.
  • Dòng tiền cho cổ đông CF(S) = CF(A) – CF(B) = - $411,24 – (- $1) = $1, Câu 2 4. EBIT = Thu nhập ròng + Thuế hiện hành + Thuế hoãn lại + Lãi vay = $ 173 + 98 + 19 + 48 = $ 338 Bây giờ chúng ta có thể tính toán dòng tiền hoạt động như sau:

Thu nhập trước thuế và lãi vay $

Khấu hao Thuế hiện hành Dòng tiền hoạt động

97

-

$

Dòng tiền từ tài sản:

Mua tài sản cố định Bán tài sản cố định Chi tiêu vốn

$

23

$

Dòng vốn lưu động ròng:

Tiền mặt Các khoản phải trả Hàng tồn kho Các khoản phải trả Chi phí phải trả Các khoản ghi chú phải trả Khác Dòng vốn lưu động ròng

$

18

22

17

9

6

3

$

Dòng tiền cho các chủ nợ:

Lãi vay Trả nợ gốc Thực hiện nghĩa vụ nợ Tiền thu được từ phát hành nợ dài hạn Tổng cộng

$

162

210

116

$

Was this document helpful?

Bài tập Quản trị Tài Chính

Course: Tài chính doanh nghiệp (K45)

999+ Documents
Students shared 1999 documents in this course
Was this document helpful?
Chương 1: Giới thiu vi chính doanh nghip
Câu 1:
Các c đông là người s hu công ty c phn. Những người này bu ra ban qun lí
cp cao, nhng nhà qun lí s hoạt động vì li ích ca các c đông.
Vấn đề v quyn kim soát qun do chính hình thành nên quan h đại
din. Nếu ban qun hoạt động vì li ích bn thân nhiu hơn là lợi ích ca các c
đông thì sẽ dẫn đến vấn đề đại din t đó phát sinh chi phí đại din.
Câu 2:
Loi mc tiêu phù hp cho bnh vin này là tối đa hóa doanh thu bằng các cung
cp hàng hóa hoc dch v vi mc giá thp nht th. DN phi li nhuận cũng có
vn CSH nên mc tiêu phù hp ca DN này là tối đa hóa vn CSH.
Câu 3:
- Phát biu sau là SAI.
- giá tr c phiếu hin hành phn ánh ri ro, thời gian, độ ln ca tt c các dòng
tiền trong tương lai, c ngn hn và dài hn.
Câu 4:
Mc tiêu tối đa hóa gtr c phiếu có mâu thun vi các mc tiêu khác. Vì trong
nn kinh tế th trường, tt c nhng th này đều có cái giá phi trả. Do đó ở mt mc
độ tối ưu, hành vi đạo đức hoc bt hp pháp, khuôn kh định giá c phiếu đã bao
gm những điều này.
Câu 5:
Mc tiêu s giống nhau, nhưng cách hành động tt nhất để ng ti mc tiêu
đó có thể khác vì các th chế xã hi, chính tr và kinh tế khác nhau.
Câu 6:
Ban qun lý hoạt động vì li ích ca c đông nên có 2 trường hp:
- TH1: Nếu các nhà qun lí tin rng có th m tăng giá cổ phiếu lên đến $35 thì h s
tuyên chiến để chóng li s chào mua này.