Skip to document

132 NGỮ PHÁP TIẾNG Trung CƠ BẢN

Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, Wanan, câu hỏi chính phản, ...
Course

Ngữ pháp tiếng Trung (PLR132)

449 Documents
Students shared 449 documents in this course
Academic year: 2021/2022
Uploaded by:
Anonymous Student
This document has been uploaded by a student, just like you, who decided to remain anonymous.
Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

Comments

Please sign in or register to post comments.

Related Studylists

ChineseTrung Quốc汉语

Preview text

NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

(Sưu tầm)

1. ..... 吗? : Có.........ông? Là trợ từ nghi vấn, đứng cuối câu. Ví dụ: 你妈妈身体好吗?Nǐ māmā shēntǐ hǎo ma?

Mẹ bạn có khỏe không? 明天你去公园玩儿吗?Míngtiān nǐ qù gōngyuán wánr ma? Ngày mai bạn đến công viên chơi không?

2.+ Tính từ + 了! : ........á! Là mẫu câu biểu thị cảm thán. Ví dụ 太好了! Hay quá! / tốt quá! Tài hǎole!

太难了! Tài nánle Khó quá!

太累了!tài lèile! Mệt quá!

3. 不太 + Tính từ/ động từ tâm lí: không....ắm Ví dụ: 不太忙Bú tài máng Không bận lắm

不太喜欢bú tài xǐhuan Không thích lắm

不太高兴bú tài gāoxìng Không vui lắm

4. Thời gian/ địa điểm + 见: Hẹn gặp lại ở một địa điểm hoặc thời gian trong tương lai. Ví dụ: 明天见!Míngtiān jiàn! Hẹn gặp lại ngày mai!

学校见!Xuéxiào jiàn! Gặp lại ở trường nhé!

星期六见!Xīngqíliù jiàn! Thứ 7 gặp lại nhé!

5. Câu hỏi chính phản: có....ông? Tính từ/ động từ + 不+ Tính từ/ động từ = Tính từ/ động từ + 吗?

Ví dụ: 他是不是王经理?=他是王经理吗? Tā shì bùshì wáng jīnglǐ?=Tā shì wáng jīnglǐ ma? Anh ấy là giám đốc vương phải không? 星期天你回不回老家?=星期天你回老家吗? Xīngqítiān nǐ huí bù huílǎojiā?=Xīngqítiān nǐ huílǎojiā ma? Chủ nhật bạn về quê không?

6.+ 这儿 / 这里 : Chỗ tôi

你/他们/红绿灯.....+ 那儿/那里: chỗ bạn/ chỗ họ/chỗ đèn xanh đèn đỏ Ví dụ: 请你来我这里玩儿。Qǐng nǐ lái wǒ zhèlǐ wánr Mời bạn tới chỗ tôi chơi

他去张东那儿找妹妹了。Tā qù zhāng dōng nàr zhǎo mèimei le

哪? nào?

哪+ lượng từ+ danh từ? : ... nào?

哪个国家?Nǎge guójiā?

Quốc gia nào? 哪个同学?Nǎge tóngxué? Học sinh nào?

8. Cách dùng lượng từ Số lượng/这/那+ lượng từ+ danh từ

Lượng từ:

一点儿,一些,个,辆,把,枝,张,瓶,条,件,碗,斤,位,本,盒

这些饺子Zhèxiē jiǎozi Những chiếc bánh chẻo này 三瓶香水sānpíng xiāngshuǐ 3 lọ nước hoa

那把雨伞nà bǎ yǔsǎn Chiếc ô kia

9. 先+ động từ: làm trước

先回家Xiān huí jiā Về nhà trước

先吃饭xiān chīfàn Ăn cơm trước

10. 再+ động từ: làm lại, làm thêm

再吃一碗饭Zài chī yī wǎn fàn Ăn thêm một bát cơm nữa

再说一遍zàishuō yībiàn Nói lại lần nữa

11..........,.........: trước......... đó......

我先做作业, 再去看电影。

Wǒ xiān zuò zuo yè zài qù kàn diànyǐng. Tôi làm bài tập trước, sau đó đi xem phim.

12. AB + động từ + tân ngữA làm gì cho B, ví dụ:

他给妈妈打电话Tā gěi māmā dǎ diànhuà Anh ấy gọi điện thoại cho mẹ 爸爸给我买一辆摩托车。bàba gěi wǒ mǎi yī liàng mótuō chē.

Bố mua cho tôi một chiếc xe máy.

13. A 在+ Địa điểm + động từ + tân ngữ: A làm gì ở đâu, ví dụ:

姐姐在中国工作。Jiejie zài zhōngguó gōngzuò. Chị gái làm việc ở Trung Quốc 我在学校门口等你。Wǒ zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ. Tôi chờ bạn ở cổng trường

14. AB + động từ + tân ngữ: A làm gì hộ B, ví dụ:

你替我洗碗,好吗?Nǐ tì wǒ xǐ wǎn, hǎo ma? Bạn rửa bát hộ tớ, được không?

他替我加班。Tā tì wǒ jiābān. Anh ấy làm tăng ca thay tôi

15. Định ngữ ++ Trung tâm ngữ Đây là cụm danh từ, dùng khi định ngữ và trung tâm ngữ có mối quan hệ sở hữu, hoặc định ngữ là cụm tính từ hoặc cụm chủ vị. Trung tâm ngữ: là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ Định ngữ: là thành phần bổ nghĩa cho trung tâm ngữ Ví dụ:

我的自行车Wǒ de zìxíngchē Xe đạp của tôi 很好的老师hěn hǎo de lǎoshī Giáo viên giỏi 他买的词典tā mǎi de cídiǎn Từ điển mà anh ấy mua

16. 有点儿 + tính từ : Hơi..... ( thường biểu thị sự không hài lòng)

有点儿忙:Yǒudiǎnr máng Hơi bận

有点累yǒudiǎn lèi Hơi mệt

有点长:yǒudiǎn cháng Hơi dài

17. 最+ Tính từ/ động từ tâm lí: ............ất

最好/最喜欢/最讨厌/最贵

Zuì hǎo/zuì xǐhuan/zuì tǎoyàn/zuì guì Tốt nhất/ Thích nhất/ ghét nhất/ đắt nhất

18. Biểu đạt số lượng hơn Số lượng trên 10 +多+ lượng từdanh từ:

50 多个职员50 Duō gè zhíyuán Hơn 50 nhân viên

Số lượng dưới 10Lượng từ +多+ danh từ

一天多/五个多月Yītiān duō/wǔ gè duō yuè Hơn một ngày/ hơn 5 tháng

19. AB (一起)+ động từ + tân ngữ: A làm gì cùng B

Từ nhà bạn tới công ty bao xa?

27.// 派+ tân ngữ 1 + động từ+ tân ngữ 2: bảo/ để/ cử ai làm gì

妈妈叫我去超市买菜。Māmā jiào wǒ qù chāoshì mǎi cài.

Mẹ bảo tôi đi siêu thị mua thức ăn 老师, 让我先回答。Lǎoshī , ràng wǒ xiān huídá. Thầy giáo, để em trả lời trước 公司派我去上海工作。Gōngsī pài wǒ qù shànghǎi gōngzuò Công ty cử tôi tới Thượng Hải làm việc.

28. 对+ tân ngữ+ (没有)感兴趣 : có ( không có ) hứng thú với cái gì

他对足球特别感兴趣。Tā duì zúqiú tèbié gǎn xìngqù.

Tôi rất có hứng thú với bóng đá. 我对电子游戏没感兴趣。Wǒ duì diànzǐ yóuxì méi gǎn xìngqù Tôi không có hứng thú với trò chơi điện tử.

29. A++ B 多远?很近/很远/5公里 : A cách B bao xa?/ rất gần/ rất xa/ 5 km 这儿离超市大概两公里。Zhèr lí chāoshì dàgài liǎng gōnglǐ. Ở đây cách siêu thị khoảng 2 km

30.+ Thời gian/ địa điểm++ Thời gian/ địa điểm: Từ.........ới............ 我们从六点半到八点半上课。Wǒmen cóng liù diǎn bàn dào bā diǎn bàn shàngkè. Chúng tôi lên lớp từ 6h30 tới 8h 从我这儿到和平公园很近。Cóng wǒ zhè'er dào hépíng gōngyuán hěn jìn. Từ chỗ tôi tới công viên Hòa Bình rất gần.

31. 往+ địa điểm/ phương hướng+ động từ: làm gì về phía nào

往右拐Wǎng yòu guǎi Rẽ phải

往上爬wǎng shàng pá Leo lên trên

往前走wǎng qián zǒu Đi về phía trước

32. Bổ ngữ chỉ trạng thái Dùng để miêu tả, đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái thực hiện của động tác Hành vi động tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc đang thực hiện.

Thể khẳng định: Động từ + 得 + tính từ.

我每天起得很早。Wǒ měitiān qǐ de hěn zǎo.

Hàng ngày tôi ngủ dậy rất sớm

Thể phủ định: Động từ + 得 + 不 + Tính từ.

我汉语说得不好。Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo. Tôi nói tiếng Trung không tốt.

Thể nghi vấn: Động từ + 得 + tính từ + 不 + tính từ.

他打太极拳打得好不好?Tā dǎ tàijí quán dǎ de hǎobù hǎo? Anh ấy đánh võ thái cực quyền giỏi không?

33. 只有 ... 才能 ... Zhǐyǒu... cáinéng... Chỉ có... mới có thể... : thường đi với nhau, chỉ điều kiện. Ví dụ:

只有你的话,我才能相信。Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.

Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.

34. 如果 ...... Rúguǒ..ù... Nếu... thì..ường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết. Ví dụ: 如果你猜对了,我就告诉你;Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ; Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.

35. 不但 ... 而且 ... Bùdàn... érqiě... Không những..... mà còn.....: thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến. Ví dụ: 我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。 Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì. Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.

36....... Yī..ù... Hễ....... là.....: thường dùng liền với nhau để biểu thị nối

tiếp. Ví dụ: 阿凤一听情歌就哭。Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū. Phượng hễ nghe tình ca là khóc.

37. 因为 ... 所以 ... Yīnwèi..ǒyǐ... Bởi vì....... nên.........

Ví dụ: 因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。 Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā. Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.

Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi. Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.

45. 那么 ... 那 么 ... Nàme... nàme... ... thế.... thế : trong câu biểu đạt quan hệ

song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. Ví dụ:

夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。

Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì. Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.

46. 一边 ... 一边 ..ībiān..ībiān... Vừa....ừa.....: trong câu biểu đạt quan

hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 我一边眺望远方,一边回忆童年时光。

Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng. Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.

47. 不是... 而是... bù shìérshì... không phải... mà là...: Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。

Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo,érshì jítǐ nǔlì de jié guǒ。

Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của sự nỗ lực tập thể.

48. 有时候 ... 有时候 ... yǒu shíhòu..ǒu shíhòu... Có lúc...... có lúc........: Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.

Ví dụ: 人的情绪是多变的,有时候高兴,有时候伤心。

Rén de qíngxù shì duō biàn de, yǒu shíhòu gāoxìng, yǒu shíhòu shāngxīn. Tâm trạng của con người là luôn biến đổi, có lúc phấn khởi, có lúc đau buồn.

49. 一方面 ... 另一方面 ... yī fāngmiàn... lìng yī fāngmiàn... Một mặt...... mặt khác.......: Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng. Ví dụ:

他从不吃海鲜,一方面是不喜欢吃,另一方面是吃了过敏。

Tā cóng bù chī hǎixiān, yī fāngmiàn shì bù xǐhuān chī, lìng yī fāngmiàn shì chīle guòmǐn.

Anh ấy không bao giờ ăn hải sản, một mặt là không thích ăn, mặt khác ăn là bị dị ứng.

50. 尽管 ...可是... Jǐnguǎn..ěshì... Mặc dù...... nhưng.......: Trong câu biểu

đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ. Ví dụ:

尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。

Jǐnguǎn gézhe qiān shān wàn shuǐ, kěshì tāmen xīnlǐ dōu hùxiāng guàniàn bǐcǐ. Mặc dù muôn núi ngàn sông ngăn cách, nhưng trong lòng họ luôn nhớ tới nhau.

51. .. 然而 .....án'ér... ...... nhưng mà, thế mà, song.......: Trong câu biểu đạt

quan hệ chuyển ngoặt, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa tương phản hoặc tương đối với mệnh đề phụ. Ví dụ: 很多夫妻可以共患难,然而却不能共享福 Hěnduō fūqī kěyǐ gòng huànnàn, rán'ér què bùnéng gòngxiǎng fú Nhiều cặp vợ chồng có thể cùng hoạn nạn, nhưng mà lại không thể cùng hưởng hạnh phúc.

52. 只要 ...... Zhǐyào... jiù... Chỉ cần......, là....... Trong câu biểu đạt quan hệ

điều kiện, tức mệnh đề phụ nêu ra điều kiện đầy đủ, mệnh đề chính giải thích có đủ điều kiện này sẽ có kết quả tương ứng. Điều đáng chú ý Chỉ cần.....à...... là phải có đầy đủ điều kiện cần thiết. Ví dụ: 只要功夫深,铁杵就能磨成针 Zhǐyào gōngfū shēn, tiě chǔ jiù néng mó chéng zhēn Miễn là có công mài sắt, có ngày nên kim.

53. 首先 ... 其次 ... Shǒuxiān..ícì... Trước tiên......, sau đó........: Trong câu

biểu đạt quan hệ tiếp nối, các mệnh đề biểu thị sự việc hoặc động tác xảy ra liên tục, mệnh đề có thứ tự trước sau. Ví dụ:

挑选衣服首先看质量,其次关注价格。

Tiāoxuǎn yīfú shǒuxiān kàn zhìliàng, qícì guānzhù jiàgé. Lựa chọn quần áo trước tiên xem chất lượng, sau đó chú ý đến giá cả.

54. 不但不 ... 反而 ... bùdàn bù..ǎn'ér... Không những không......, trái

lại.......: Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần hơn mệnh đề trước. Ví dụ:

Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékuàng xiàndài rén? Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.

60. 别说 ... 就是 / 就连 ... Bié shuō..ùshì/jiù lián .... Đừng nói..., ngay

cả....: đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau.. Ví dụ: 别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。

Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne. Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người. 这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。

Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng. Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được.

61. 不管 ...... Bùguǎn... yě... Dù.....̃ng.......: Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này.. Ví dụ: 不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。 Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó. Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

62. 之所以 ... 是因为 ... Zhī suǒyǐ... shì yīnwèi... Sở dĩ ...... là vì.......: Quan hệ

nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân. Ví dụ: 之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。 Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ. Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.

63. “..ó phải là..ông...” – “...shì...ma...”

là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của 是 có thể thêm phó từ”不,

也,都,只” để nhấn mạnh mức độ khác nhau.

Ví dụ:

你 是 越 南人 吗 ?Nǐ shì yuènán rén ma

Bạn có phải là người Việt Nam không?

64. “Như thế nào...” – “ 怎么样 zěn me yàng...”

Có nghĩa là ” .....ư thế nào ?” , là câu Hán ngữ thường dùng, “怎么样” đặt ở

cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi

vấn.

“不怎么样”dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ

thể, là cách nói tế nhị. Ví dụ:

奶奶身 体 恢 的 怎 么 样?Nǎi nǎi shēntǐ huī de zěnme yàng?

Sức khỏe của bà hồi phục ra sao?

65. “Đây/kia/đâu...” – “zhè/nà/nǎ...”

Có nghĩa là “Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ”. Ví dụ:

这 是 一 只 猫 吗 ?zhè shì yìzhī māo ma

Đây có phải là một con mèo không?

66. “..ông...” – “... bú...” Có nghĩa là “........ông? “, bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương. Ví dụ: 大家能不能安静一点?dà jiā néng bú néng ān jìng yì diǎn? Mọi người có thể im lặng một chút được không?

67.: “Trước đây.. này...” – “ 以前 yǐ qián... 以后 yǐ hòu...” Có nghĩa là “Trước đây, sau này” để biểu thị thời gian. Ví dụ: 以 前, 我 会 说 汉 语.yǐ qián wǒ bú huì shuō hàn yǔ Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.

68. Kết cấu “...shì...de” Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ. Ví dụ: 你 今 天 是 几 点 起 床 的 ?nǐ jīn tiān shì jǐ diǎn qǐ chuáng de Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ?

69. Mẫu câu – Vì/để... – 为了 (wèi le)...

“为(wèi) 了(le)......” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường

được đặt ở đầu câu. Ví dụ:

为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。

wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 。

Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

阿里跟木兰一样爱迟到。ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào 。

A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.

Ví dụ: 跟......不一样

男人跟女人不一样。nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng 。

Nam giới không giống nữ giới.

Ví dụ: 跟......不一样+X

小明跟小华不一样高。xiǎo míng gēn xiǎo huá bù yí yàng gāo 。

Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.

74. Giống..ư thế này – 不像 (bú xiàng)... 这么 (zhè me)/ 那么 (nà me)

Mẫu câu 不像 (bú xiàng)... 这么(zhè me)/那么 (nà me)

Mẫu câu “như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau. Mẫu câu “không như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau. Ví dụ: 像...这么

像这么美的风景很久没见过了。xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi

jiàn guò le。 Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy. Ví dụ: 不像......这么

小兰不像小芳这么文静。xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng。 Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương. Ví dụ: 像......那么

像他那么办事早晚要被批评。xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī

píng。 Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình Ví dụ: 不像......那么”

云南的冬天不像北京那么冷。de bú xiàng běi jīng nà me lěng。 Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.

75. Nghe nói, được biết, tương truyền... 听说 (tīng shuō)/ 据说 (jù shuō)/ 传说

(chuán shuō)

听说(tīng shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải

đích thân chứng thực nội dung. Ví dụ:

听说这道题没人做得出来。

tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái。

Nghe nói đề bài này không ai làm được.

据说(jù shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải

đích thân chứng thực nội dung.

据说以前这里是做城堡。

jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo。

Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.

传说(chuán shuō) “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải

đích thân chứng thực nội dung.

牛郎织女的故事只是个传说。

niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō 。

Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.

  1. Không..ông – không có..ông – không..ông được -......- 没

有...... – 非...不可

Mẫu câu: ......,没有......, 非...不可...” “Không..ông, không có..ông, không..ông được” là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định. Ví dụ: 他不敢不去。tā bù gǎn bù qù 。

Anh ấy không dám không đi. 没有谁不惧怕他的威严。méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán 。 Không có ai không sợ uy phong của anh ấy. 让他去可他非去不可。bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě 。 Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.

77. Càng ... càng...(yuè)...(yuè)...

Mẫu câu “越(yuè)......越(yuè)......” Càng..àng...,

Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề. Ví dụ: ngày càng...

天越来越黑,雨越来越大。

tiān yuè lái yuè hēi ,yǔ yuè lái yuè dà 。

Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to Ví dụ: càng.....àng...... phía sau là động từ hoặc tính từ.

那个人抱着柱子越爬越高。

nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo 。

Người kia ôm cột càng trèo càng cao.

kē , yǒu de kàn yǎn kē , hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē 。

Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.

81. Mẫu câu – Vì/để... – 为了 (wèi le)...

“为(wèi) 了(le)......” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường

được đặt ở đầu câu.

为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。

wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 。

Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

  1. Một..ũng...- 一(yī) ...也(yě)...

“一(yī) ... 也(yě) ...”. Có nghĩa là “một..ũng...”, biểu thị nhấn mạnh, thường cấu trúc đến một cũng không...... biểu thị phủ định hoàn toàn. Ví dụ: 我一天也没休息。

wǒ yì tiān yě méi xiū xi。

Tôi đến một ngày cũng không nghỉ. 这家伙一点也不懂事。

zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì 。 Kẻ này không biết điều chút nào.

83. Từ ... đến...(cóng) ...(dào) ... Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm, mức độ khác. Ví dụ:

他从开始到现在一直没表态。

tā cóng kāi shǐ dào xiàn zài yì zhí méi biǎo tài 。

Anh ấy từ bắt đầu đến bây giờ chưa tỏ thái độ.

请问从天安门到西单怎么走?qǐng wèn cóng tiān ān mén dào xīdān zěn me

zǒu ?

Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào?

84. Đối/ Đối với ... Mà nói.../ 对于 (duì /duì yú)... 来说 / 而言 (lái shuō /ér

yán) Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với” và trợ từ “mà nói”.

Ví dụ: 对......来说

这道题对初中生来说太容易了。zhè dào tí duì chū zhōng shēng lái shuō tài

róng yì le 。

Đề này đối với học sinh sơ trung mà nói rất dễ.

Ví dụ: 对于......来说

对于聪明人来说,脚踏实地工作显得更为重要。Duì yú cōng míng rén lái

shuō ,jiǎo tà shí dì gōng zuò xiǎn dé gèng wéi zhòng yào 。

Đối với người thông minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng quan trọng.

Ví dụ: 对...而言

对他而言,婚姻只是个形式。Duì tā ér yán ,hūn yīn zhǐ shì gè xíng shì 。

Đối với anh ấy mà nói, hôn nhân chỉ là một hình thức. Ví dụ:对于......而言

对于孩子而言,父母的爱是最温暖的。duì yú hái zǐ ér yán ,fù mǔ de ài shì

zuì wēn nuǎn de 。 Đối với trẻ em mà nói, tình thương yêu của cha mẹ là ấm áp nhất.

85. Bị ... Ảnh hướng –(shòu)... 影响 (yǐng xiǎng)

Kết cấu 受(shòu)...影响(yǐng xiǎng) “Bị...ảnh hưởng”/ “do tác động” thường đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc. Ví dụ: 受施工影响,临时封闭高速公路。shòu shī gōng yǐng xiǎng ,lín shí fēng bì

gāo sù gōng lù 。 Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc. 肿瘤容易受情绪影响。Zhǒng liú róng yì shòu qíng xù yǐng xiǎng 。

U bướu dễ tác động đến tinh thần.

86. Theo/ lấy/ về ... mà nói(jiù) /(ná)... 来说 (lái shuō)

Mẫu câu: 就(jiù) / 拿(ná) ...... 来(lái) 说(shuō)”. “Theo/lấy/về......à nói”,

biểu thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc. Ví dụ:

就这场演出来说,最精彩的部分是杂技。Jiù zhè chǎng yǎn chū lái shuō ,

zuì jīng cǎi de bù fèn shì zá jì 。

Về buổi biểu diễn này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc.

Was this document helpful?

132 NGỮ PHÁP TIẾNG Trung CƠ BẢN

Course: Ngữ pháp tiếng Trung (PLR132)

449 Documents
Students shared 449 documents in this course
Was this document helpful?
WANAN CHINESE | NG PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
1
NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN
(Sưu tầm)