- Information
- AI Chat
Was this document helpful?
[123doc] - on-tap-hoa-phan-tich
Course: Dược Học
999+ Documents
Students shared 1078 documents in this course
University: Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Was this document helpful?
ÔN TẬP HÓA PHÂN TÍCH 1
ĐẠI CƯƠNG HÓA PHÂN TÍCH:
- Phân tích hóa học là những phương pháp dùng trong thực tế để xác định thành phần, hàm lượng của mỗi thành
phần và cấu trúc hóa học của chất phân tích.
- Hóa học phân tích là khoa học về các phương pháp phân tích hóa học.
- Phân tích định lượng là nhằm xác định thành phần định lượng.
- Phân tích định tính là xác định cấu tạo,liên kết.
- Kỹ thuật phân tích là dựa trên hiện tượng khoa học để thu thập thông tin về thành phần hóa học của chất phân
tích.
- Phương pháp phân tích là ứng dụng của kỹ thuật phân tích để giải quyết một vấn đề phân tích.
- Phân loại dựa vào bản chất của phương pháp:
+ Phương pháp hóa học: định lượng (khối lượng, thể tích (chuẩn độ, thể tích khí)); định tính
+ Phương pháp hóa lý, vật lý: quang học, tách phân tích (sắc ký), điện hóa
+ Phương pháp sinh học.
- Phân loại dựa theo thể tích và khối lượng chất: phân tích thô, bán vi lượng, vi lượng, siêu vi lượng.
- Phân loại dựa trên bản chất của hợp phần chất cần xác định: nguyên tố, phân tử, nhóm chức, chất, tướng (pha)
- Phân loại dựa vào việc sử dụng chất chuẩn: tuyệt đối (không dùng chất chuẩn; VD: phân tích khối lượng, phân
tích thể tích); tương đối (dùng chất chuẩn; VD: phân tích dụng cụ).
- Các phản ứng trong phân tích: oxy hóa – khử, acid – base, tạo tủa, tạo phức.
- Yêu cầu của thuốc thử: độ tinh khiết (hóa chất kỹ thuật ≤ 99%, chất khác ≥ 99%); đặc hiệu, nhạy.
- Quy trình phân tích:
Xác định mục tiêu và nội dung -> chọn phương pháp -> lấy mẫu và bảo quản mẫu -> xử lý mẫu -> tiến hành
đo chất phân tích -> tính toán – xử lý kết quả.
CÂN BẰNG HÓA HỌC
- Nguyên lý Le Chatelier: khi tác động lên hệ thì bản thân hệ sẽ tự điều chỉnh để hạn chế ảnh hưởng tác động đó.
- Yếu tố ảnh hưởng: nhiệt độ, áp suất (chất khí), nồng độ.
- Hằng số tốc độ phản ứng k trong định luật tác dụng khối lượng phụ thuộc bản chất của chất tham gia và nhiệt độ.
- Sự solvate hóa là yếu tố cần thiết cho sự phân ly.
- Dung dịch chất điện ly mạnh ở nồng độ cao có độ dẫn điện lớn, khi pha loãng độ dẫn điện tăng không đáng kể.
- Dung dịch chất điện ly yếu ở nồng độ cao có độ dẫn điện không đáng kể, khi pha loãng độ dẫn điện tăng mạnh.
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
- Nồng độ khối lượng: nồng độ phần trăm, nồng độ molan (số mol trong 1000g dung môi).
- Nồng độ thể tích: nồng độ mol (Formality khác Molarity ở chỗ không xét đến sự phân ly trong dung dịch, chỉ xét
công thức hóa học nguyên thủy), nồng độ đương lượng, nồng độ gam, nồng độ rất nhỏ, khác.
- Nồng độ không có đơn vị: nồng độ phần mol.
- Dung dịch có nồng độ nguyên chuẩn N là dung dịch chứa 1 đương lượng gam của chất tan.
- CN = n.CM . CN =
EV
m
. E = M / n
(n: số H+ cho nhận trong phản ứng acid-base, số hóa trị của phân tử trong phản ứng trao đổi, số e- cho nhận trong
phản ứng oxy hóa – khử)
- Nồng độ gam: nồng độ g/l (số gam chất tan trong 1 lít dung dịch), độ chuẩn Tg/ml (số gam trong 1ml dung dịch).
- Nồng độ rất nhỏ:
l
mg
kg
mg
ml
g
g
g
ppm
====
µµ
;
l
g
kg
g
ml
ng
g
ng
ppb
µµ
====
.
- Nồng độ ảnh hưởng bởi nhiệt độ: Mol/lít, đương lượng gam/lít.
- Nồng độ không ảnh hưởng bởi nhiệt độ: molan, phần mol. (Dùng nhiều trong hóa lý chính xác).