Skip to document

Marketing dịch vụ- Phân tích dịch vụ của ngân hàng Vietcombank

Phân tích dịch vụ của ngân hàng Vietcombank
Course

marketing service (MS20212022)

196 Documents
Students shared 196 documents in this course
Academic year: 2020/2021
Uploaded by:
Anonymous Student
This document has been uploaded by a student, just like you, who decided to remain anonymous.
Technische Universiteit Delft

Comments

Please sign in or register to post comments.

Preview text

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

------------------

TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ ĐẦU, NĂM 2021

MARKETING DỊCH VỤ

LỚP HỌC PHẦN: 2021101073501

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

1. Bùi Lê Trường Giang - MSSV: 1921001279 2. Trần Thanh Tuấn - MSSV: 1921003891 3. Nguyễn Ngọc Anh Tú - MSSV: 1921000916 4. Võ Minh Thuận - MSSV: 1921000878

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2021

MỤC LỤC

    1. Giới thiệu doanh nghiệp............................................................................................
    1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................
    1. Nhận diện thương hiệu:..........................................................................................
    1. Cơ cấu tổ chức bộ máy:..........................................................................................
    1. Các danh mục hoạt động của ngân hàng Vietcombank..........................................
    1. Phân tích môi trường Marketing của doanh nghiệp...................................................
    1. Các đối thủ cạnh tranh............................................................................................
    1. Tác nhân từ phía khách hàng..................................................................................
    1. Quyền lực của nhà cung cấp...................................................................................
    1. Nguy cơ bị thay thế................................................................................................
    1. Phân tích chiến lược STP..........................................................................................
    1. Phân đoạn thị trường theo sản phẩm, dịch vụ.........................................................
    1. Lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu :......................................................................
    1. Định vị sản phẩm trên thị trường............................................................................
    1. Phân tích hoạt động marketing mix (8P) của doanh nghiệp......................................
    1. Sản phẩm, dịch vụ..................................................................................................
    1. Chiến lược giá........................................................................................................
    1. Phân phối.............................................................................................................
    1. Chiêu thị...............................................................................................................
    1. Qui trình dịch vụ..................................................................................................
    1. Yếu tố vật chất gắn với dịch vụ............................................................................
    1. Yếu tố con người..................................................................................................
  • nghiệp......................................................................................................................... 5. Đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix của doanh
    1. Đánh giá và đưa ra giải pháp thông qua ma trận Swot.........................................
    1. Nhóm đề xuất giải pháp (7P) cho Vietcombank...................................................

1. Nhận diện thương hiệu:..........................................................................................

Chữ V trong biểu tượng thương hiệu của Vietcombank được thiết kế theo hướng cách điệu, hiện đại, thể hiện kết nối thành công bền vững, sự đoàn kết đồng long cho một tương lai chung thịnh vượng của Việt Nam. Chữ V còn là biểu trưng cho tinh thần quyết thắng ( Victory).

Giá trị cốt lõi của thương hiệu Vietcombank kết tinh ở 6 giá trị: Sáng tạo – Phát triển không ngừng – Chua đáo, tận tâm – Kết nối rông khắp – Khác biệt – An toàn, bảo mật.

Thông điệp mà Vietcombank kết tinh xuyên suốt thương hiệu là: “ Together for the Future” – “Chung niềm tin vững tương lai”. Khẳng định quyết tâm với mục tiêu hàng đầu là: “Hướng tới một ngân hàng xanh, phát triển bền vững vì cộng động”, không ngừng mở rộng hoạt động để giữ vững vị thế trong nước và phát triển trở thành ngân hàng có sức ảnh hưởng trong quốc tế.

1. Cơ cấu tổ chức bộ máy:..........................................................................................

 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Vietcombank

1. Các danh mục hoạt động của ngân hàng Vietcombank..........................................

  • Hoạt động huy động vốn

  • Hoạt động tín dụng

  • Hoạt động dịch vụ

2. Phân tích môi trường Marketing của doanh nghiệp...................................................

Ngân hàng Vietcombank là một trong những ngân hàng đầu tiên thuộc hệ thống các ngân hàng thương mại nhà nước tiến hành cổ phần hóa. Với những tiềm lực hùng hậu, Vietcombank đã nhanh chóng trở thành ngân hàng hàng đầu trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam.

2. Các đối thủ cạnh tranh............................................................................................

Trong xu thế phát triển của nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh được xem là điều tất yếu. Số lượng ngân hàng ngày càng gia tăng và phát triển mạnh mẽ. Các nguy cơ cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn phụ thuộc vào mức độ

*Các ngân hàng ngoại

Các ngân hàng nước ngoài có danh tiếng đang có xu hướng mở rộng hoạt động sang thị trường Việt Nam. Đây đều là những đối thủ lớn, có mức độ uy tín và bề dày thương hiệu trong quá trình kinh doanh tiền tệ. Đa số các ngân hàng này đều có ưu thế hơn trong việc quản lý và vận hành bộ máy, tiên tiến hơn về công nghệ, dịch vụ và lực lượng nhận sự có chuyên môn cao.

Tính đến nay, thị trường Việt Nam đã có hơn 50 văn phòng đại diện của các ngân hàng nước ngoài, 50 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 5 ngân hàng có 100% vốn nước ngoài và một số ngân hàng liên doanh. Nếu như những năm trước, đa phần những ngân hàng nước ngoài của Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan có mặt tại Việt Nam đều là những quốc gia và vùng lãnh thổ có lượng vốn đầu tư vào Việt Nam dẫn đầu thì hiện nay các ngân hàng của các quốc gia khu vực ASEAN đang “đổ bộ” mạnh mẽ vào thị trường tài chính Việt Nam. Mới đây nhất ngày 24/3 Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận về nguyên tắc cho phép Ngân hàng Public Bank Berhad (PBB) của Malaysia lập 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Đây là ngân hàng 100% vốn nước ngoài thứ 6 hoạt động tại Việt Nam sau HSBC, ANZ, Standard Chartered, Shinhan Vietnam và Hong Leong Bank. Và con số này sẽ còn tăng lên theo thời gian.

2. Quyền lực của nhà cung cấp...................................................................................

Quyền lực của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: hệ thống ngân hàng thương mại nói

chung và Vietcombank nói riêng phải bị phụ thuộc vào các chính sách của ngân hàng nhà

nước thông qua các chính sách lãi xuất, chính sách tỷ giá, tỷ lệ dự trữ bắt buộc,.. mức

độ đặc trưng của ngành và tính chuyên biệt hóa sản phẩm dịch vụ mà quền thương lượng

nghiêng về ngân hàng nhà nước.

Quyền lực đại cổ đông: các ngân hàng đa số đều nhận đầu tư từ vốn các nhà đầu tư nên

chính vì thế quyền lực cổ đông sẽ tang lên rất nhiều.

2. Nguy cơ bị thay thế................................................................................................

Các tổ chức tài chính đang có xu hướng mở rộng khi cung cấp các dịch vụ tài chính cũng

như các dịch vụ truyền thống vốn vẫn do các ngân hàng đảm nhiệm. Các tổ chức này

cung cấp ra thị trường những sản phẩm mang tính khác biệt và tạo điều kiện cho người

mua có cơ hội lựa chọn đa dạng hơn. Đây cũng chính là mối đe dọa đối với các ngân

hàng khi bị làm giảm tốc độ phát triển, giảm thị phần và hạn chế các khả năng sinh lời.

Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp, nguy cơ này không cao lắm do các tệp khách hàng

này cần sự rõ rang cũng như chứng từ, hóa đơn, sao kê,...Đối tượng này chỉ chuyển sang

ngân hàng khác nếu các dịch vụ tại ngân hàng đang đàm phán có sự không thống nhất với

nhau thay vì tìm tới các tổ chức tài chính.

Đối với các khách hàng tiêu dùng, kinh doanh cá nhân thì các tổ chức tài chính là một nơi

khá thu hút. Vì không phải lãi xuất ngân hàng lúc nào cũng tối ưu và các hoạt động dịch

vụ tại ngân hàng đôi khi không đáp ứng đúng yêu cầu của họ.

3. Phân tích chiến lược STP..........................................................................................

3. Phân đoạn thị trường theo sản phẩm, dịch vụ.........................................................

Có thể chia thị trường ngân hàng thành đoạn thị trường cá nhân và thị trường doanh nghiệp.

3. Phân đoạn thị trường theo sản phẩm, dịch vụ.

  • Hoạt động kinh doanh tiền tệ.
  • Dịch vụ ngân hàng.

3. Lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu :......................................................................

  • Là đoạn thị trường bao gồm các khách hàng có nhu cầu sản phẩm dịch vụ lớn nhất mà ngân hàng có khả năng đáp ứng tốt hơn các đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu của ngân hàng.
  • Đối tượng khách hàng: Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu cho các tập đoàn lớn, các doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng như khách hàng cá nhân.

+ Cá nhân : Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam xác định nhóm khách hàng mục tiêu là các cá nhân có thu nhập ở độ tuổi từ 18 tuổi trở lên có nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng

  • Doanh nghiệp : Vietcombank còn nhắm tới các phân khúc đối tượng khách hàng là doanh nghiệp. Cụ thể như việc liên kết với công ty TNHH Tài chính Prudential trong việc hỗ trợ trả góp qua ngân hàng trả lương công nhân viên,

3. Định vị sản phẩm trên thị trường............................................................................

Vietcombank định vị sản phẩm dựa vào lợi ích mà sản phẩm mang lại với nhiều danh mục sản phẩm phục vụ tối đa nhu cầu và mong muốn của từng đối tượng khách hàng.

4. Phân tích hoạt động marketing mix (8P) của doanh nghiệp......................................

4. Sản phẩm, dịch vụ..................................................................................................

4.1. Thẻ

Luôn là ngân hàng tiên phong trong việc cung cấp cho khách hàng của mình các giải pháp tài chính tốt nhất cũng như tối ưu nhất, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là ngân hàng thương mại đầu tiên và đứng đầu ở Việt Nam trong việc triển khai dịch vụ thẻ - dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đạt hiệu quả cao, an toàn và tiện lợi nhất hiện nay.

Vietcombank là ngân hàng duy nhất tại Việt Nam chấp nhận thanh toán cả 7 loại thẻ ngân hàng hiện đang thông dụng trên thế giới là American Express, Visa, MasterCard, JB, Diners Club, Discover và UnionPay.

Tại Vietcombank, khách hàng có thể lựa chọn cho bản thân các loại thẻ khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu mỗi người từ thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank Connect24, thẻ ghi nợ quốc tế như Vietcombank Connect24 Visa, Vietcombank MasterCard vàVietcombank Cashback Plus American Express hoặc các sản phẩm thẻ tín dụng cao cấp đã có mặt trên thị trường của các thương hiệu nổi tiếng trên toàn thế giới như: American Express, Visa, MasterCard, JCB và UnionPay.

  • In sao kê các giao dịch gần nhất

-Chuyển khoản trong hệ thống Vietcombank

  • Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 224/

  • Thanh toán hóa đơn dịch vụ (điện, nước, điện thoại,...)

  • Một số dịch vụ khác

Điều kiện phát hành

  • Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam có nhu cầu sử dụng thẻ, đáp ứng các điều kiện phát hành, sử dụng thẻ do Vietcombank và Pháp luật quy định

  • Đối với chủ thẻ chính phải đủ 18 tuổi trở lên

  • Có tài khoản mở tại Vietcombank.

4.1.2. Thẻ đồng thương hiệu CO – VIETCOMBANK

Tiện ích :

  • Thanh toán hoàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ

  • Thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua Internet

4.1. Chu kỳ sống sản phẩm thẻ của Vietcombank

Dịch vụ thẻ của ngân hàng Vietcombank vẫn còn đang trong giai đoạn tăng trưởng số lượng người mở và sử dụng thẻ vẫn không ngừng tăng lên đáng kể.Theo số liệu của Vietcombank cuối năm 2018, ngân hàng vẫn tiếp tục dẫn đầu trong lĩnh vực thẻ và thanh toán, ngân hàng có thị phần 13% trong số lượng thẻ quốc tế được phát hành tại Việt Nam và Vietcombank chiếm tới 19% thị phần số lượng thẻ ghi nợ nội địa. Lượng thẻ nội địa do Vietcombank phát hành đến cuối năm 2018 là 13,5 triệu thẻ số thẻ quốc tế là 1, triệu thẻ. Lượng người dùng e-banking của ngân hàng cũng tăng "vùn vụt". Trong đó, số người dùng dịch vụ SMS Banking cuối năm 2018 là 10,56 triệu người, số người dùng dịch vụ Online Banking (bao gồm Internet Banking và Mobile Banking) là hơn 6,16 triệu người. Năm 2018, khối lượng thanh toán thẻ của Vietcombank là 114,2 nghìn tỷ đồng tăng 31% so với năm 2017. Chi tiêu thẻ quốc tế là 38,6 nghìn tỷ đồng tăng 22% so với năm 2017.

Đánh giá: Các loại thẻ của Vietcombank rất đa dạng và phong phú phù hợp với nhu cầu khách hàng ngày càng cao đáp ứng đủ khả năng thanh toán, chi trả cho người sử dụng. Thẻ của Vietcombank cũng có những tiện ích, ưu đãi rất hợp lí cho khách hàng điều này sẽ kích thích rất tốt vào nhu cầu mở và sử dụng dịch vụ này của ngân hàng. Nhưng song

song với sự đa dạng các loại thẻ như vậy thì cần phải có sự tư vấn tận tâm từ nhân viên để người sử dụng có thể lựa chọn loại thẻ phù hợp với nhu cầu của họ, khai thác tối đa lợi ích mà thẻ mang lại.

4. Chiến lược giá........................................................................................................

4.2. Một số chính sách giá mà Vietcombank sử dụng

  • Nhóm chính sách giá vị thế cạnh tranh:

Giá cạnh tranh trên thị trường: ngân hàng ấn định giá cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng thấp hơn hoặc bằng các đối thủ cạnh tranh nhằm tối đa hóa thị phần của mình trên thị trường.

  • Giá phòng thủ: Ngân hàng xác định lãi suất cho vay và huy động cũng như phí dịch vụ bằng với đối thủ cạnh tranh để duy trì khách hàng giữ vững thị phần.
  • Nhóm chính sách giá cho danh mục dịch vụ :
  • Giá nhóm dịch vụ: Ngân hàng ấn đinh giá chung cho 1 số dịch vụ: dịch vụ cho thuê két, dịch vụ tư vấn, dịch vụ chuyển tiền thanh toán,...

  • Chính sách giá có dịch vụ bổ sung: Ngân hàng ấn định mức giá khác nhau cho dịch vụ chính và dịch vụ phụ

  • Chính sách giá trọn gói: Ngân hàng ấn định giá trọng gói sản phẩm dịch vụ theo giá nhất định bao gồm dịch vụ chính và dịch vụ phụ.

  • Nhóm chính sách giá phân biệt :
  • Giá phân biệt theo khách hàng: Ngân hàng ấn định giá khác nhau theo từng khách hàng hoặc nhóm khách hàng (khách hàng vip, khách hàng lâu dài,...)

  • Giá phân biệt theo sản phẩm: Ngân hàng ấn định giá khác nhau cho dịch vụ có chất lượng khác nhau

  • Giá phân biệt theo địa điểm: Ngân hàng ấn định giá căn cứ vào địa điểm cung cấp sản phẩm dịch vụ. Ví dụ: Đối với dịch vụ thẻ liên ngân hàng thanh toán, nếu ngân hàng rút tiền hoặc thanh toán tại các đại lý của ngân hàng sẽ không trả phí hoặc phí dịch vụ sẽ thấp nhưng nếu rút hoặc thanh toán tại máy sẽ phải chịu phí.

  • Giá phân biệt theo thời gian: Đối với khoản cho vay hoặc huy động vốn, lãi của các dịch vụ này xác định theo thời điểm khách hàng sử dụng dịch vụ. Bộ sản phẩm trọn gói bao gồm: dịch vụ Ngân hàng trực tuyến qua Internet VCB-iB@nking, dịch vụ Ngân hàng qua tin nhắn di động VCB-SMS B@nking và dịch vụ ngân hàng tự động qua hệ thống máy ATM (VCB ATM) bằng thẻ Vietcombank Connect24.

Phí rút tiền mặt trong hệ thống Vietcombank

Miễn phí 1 VNĐ/giao dịch

1 VNĐ/giao dịch

1 VNĐ/giao dịch

Phí chuyển khoản trong hệ thống Vietcombank

3 VNĐ/giao dịch

3 VNĐ/giao dịch

3 VNĐ/giao dịch

3 VNĐ/giao dịch

Phí rút tiền mặt ngoài hệ thống Vietcombank trong lãnh thổ Việt Nam

9 VNĐ/giao dịch

9 VNĐ/giao dịch

9 VNĐ/giao dịch

9 VNĐ/giao dịch

Phí rút tiền mặt ngoài hệ thống Vietcombank ngoài lãnh thổ Việt Nam

3,64% số tiền giao dịch

3,64% số tiền giao dịch

3,64% số tiền giao dịch

3,64% số tiền giao dịch

Phí chuyển đổi ngoại tệ

2,27% giá trị giao dịch

2,27% giá trị giao dịch

2,27% giá trị giao dịch

2,27% giá trị giao dịch Phí dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế Vietcombank (đơn vị: VNĐ)

Vietcombank Visa/ MasterCard/ JCB/ UnionPay

Vietcombank Visa Platinum

Vietcombank American Express

Vietcombank Vietnam Airline American Express

Phí phát hành

Miễn phí Miễn phí Miễn phí Miễn phí

Phí quản lý tài khoản/thẻ / năm

Hạng vàng Thẻ chính 200. Thẻ phụ 100. Hạng chuẩn Thẻ chính 100. Thẻ phụ 50.

Thẻ chính 800. Thẻ phụ 500.

Hạng vàng Thẻ chính 400. Thẻ phụ 200. Hạng xanh Thẻ chính 200. Thẻ phụ 100.

Hạng vàng 400. Hạng xanh 200.

Phí thay đổi hạn mức tín dụng

50 /lần Miễn phí 50 /lần 50 /lần

Phí rút tiền mặt (số tiền giao dịch)

3,64% số tiền giao dịch (tối thiểu 45. VNĐ/giao dịch)

3,64% số tiền giao dịch (tối thiểu 45. VNĐ/giao dịch)

3,64% số tiền giao dịch (tối thiểu 45. VNĐ/giao dịch)

3,64% số tiền gia dịch (tối thiể 45. VNĐ/giao dịch) Phí chuyển đổi ngoại

2,5% 2,5% 2,5% 2,5%

tệ (số tiền giao dịch) Phí vượt hạn mức tín dụng

8 - 15%/năm 8 - 15%/năm 8 - 15%/năm 8 - 15%/năm

4.2. Phân loại phí dịch vụ

  • Phí phát hành thẻ: Đóng một lần vào thời điểm đăng ký phát hành thẻ.

  • Phí quản lý tài khoản: Là loại phí dùng để duy trì tài khoản trong hệ thống của ngân hàng.

  • Phí giao dịch: Được tính khi phát sinh giao dịch tại các điểm giao dịch chấp nhận thẻ.

  • Phí chuyển đổi ngoại tệ: Chỉ áp dụng khi phát sinh giao dịch ngoại tệ.

  • Phí thay đổi hạn mức tín dụng: Chỉ áp dụng cho thẻ tín dụng.

Theo như thực tế cho thấy khá nhiều ngân hàng đã miễn phí đối với dịch vụ chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân hàng nhưng Vietcombank vẫn còn tính phí cho dịch vụ này. Ngoài ra thì phí rút tiền tại các cây ATM tại một số ngân hàng thì không tính phí nhưng vẫn có không ít ngân hàng có phí dịch vụ này trong đó có Vietcombank. Nên cân nhắc về chính sách này của ngân hàng nhằm tối ưu hóa lợi thế cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.

4. Phân phối.............................................................................................................

Một trong những chiến lược đã góp phần sự thành công của Vietcombank đó chính là về phân phối. Để khách hàng tiếp cận với các dịch vụ của doanh nghiệp một cách thuận tiện nhất thì công ty đã đưa ra các chiến lược phù hợp nhất với các đặc điểm của doanh nghiệp như đây là kênh phân phối trực tiếp và gián tiếp nhưng gián tiếp chỉ chiếm tỉ trọng rất ít, đa dạng và phong phú và có rất nhiều các phướng thức phân phối, kênh phân phối này không ngừng được phát triển từ việc phát triển đồng thời từ công nghệ. Kênh phân phối của Vietcombank Việc mở rộng kênh có vai trò vô cùng then chốt ngoài việc dễ tiếp cận, giới thiệu dịch vụ đến cho khách hàng, mà từ chính kênh phân phối này trải rộng khắp hầu hết tại thì trường thì đây chính là công cụ tiếp thu các thông tin, những phản hồi từ trên thì trường và là nơi để tạo ra được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác, xây dựng hình ảnh, lòng tin của thương hiệu thông qua kênh phân phối phát triển rất hùng hậu. Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần (TMCP) Ngoại Thương Việt Nam có mạng lưới Chi nhánh/Phòng giao dịch (PGD) rộng khắp trên cả nước.

Hiện nay, Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam có tổng cộng hơn 572 Chi nhánh/PGD đặt tại 53 tỉnh, thành phố trong cả nước. Trong đó nhiều nhất không ai khác, phải kể đến TP HCM - 97 Chi nhánh/PGD, tiếp theo là thủ đô Hà Nội - 84 Chi

việc đưa ra mô hình và áp dụng sao cho phù hợp nhất với tình hình doanh nghiệp hiện tại được Vietcombank nghiên cứu và thức hiện rất tốt để quản lí và có những chiến dịch góp

phần thành công và lọt vào tốp đầu chiếm lĩnh thị phần tại Việt Nam các thông số được thể hiện qua sự so sánh với các đối thủ cạnh tranh.

Qua biểu đồ trên, thấy được rằng Vietcombank có hơn 500 chi nhánh/PGD trên cả nước và đứng vị trí thứ 6 sau Sacombank, BIDV, Vietinbank, LieneVietPostBank, và đứng đầu là Agribank với hơn 2000 chi nhánh/PGD trên toàn quốc.

4.3. Hiện đại

Với thời buổi công nghệ 4, mọi thao tác đều có liên quan đến công nghệ, Ngân hàng thương mại cổ phần Vietcombank là ngân hàng thương mại đầu tiên của Việt Nam đặt nền móng cho các hoạt động kinh doanh thẻ, Vietcombank luôn tiên phong đi đầu xu hướng trong việc đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm mang đến hiệu quả cao nhất đến người tiêu dùng và khách hàng, Hơn 20 năm phát triển hoạt động về thẻ, Vietcombank đã và đang từng bước chiếm lĩnh được thị phần phát hành thanh toán thẻ lớn nhất Việt Nam với những thành tựu đó Vietcombank không ngừng nỗ lực, ngày càng mang đến cho những khách hàng những dịch vụ tốt nhất chăm sóc tiêu

Bảng 1 : 2 Mạng lưới ( chi nhánh/ PGD ) của các ngân hàng thương mại.

chuẩn như dịch vụ hỗ trợ thông tin 24/7 hệ thống công nghệ ổn định và đội ngũ hỗ trợ nhân viên có kinh nghiệm, chuyên nghiệp.

Bên cạnh những thành công trên về các kênh phân phối truyền thông Vietcombank là ngân hàng đầu tiên phát triển hệ thống giao dịch mới ngân hàng điện tử thử tắt nguồn từ các dịch vụ ngân hàng qua internet tất cả các dịch vụ liên tục được Vietcombank Phát Triển mở rộng thêm nhiều tính năng lợi ích tiện ích trên có sử dụng tối đa hóa và việc khai thác các kênh giao dịch hiện tại cho các giao dịch ngân hàng đơn giản tăng cường sự chủ động khách hàng giảm chi phí áp lực cho kênh giao dịch tại quầy.

Bảng 1 : 3 kênh truyền thống

4.3.2. Auto Banking

Auto Banking là mô hình ngân hàng tự động hoàn toàn một kiểu kinh doanh mới hoạt động 24/7 và có bảo vệ riêng cho từng khu vực. Auto Banking được thiết kế tương tự như các buồng ATM hiện nay nhưng rộng hơn và được trang bị nhiều máy ATM, màn hình cảm ứng, điện thoại mô hình này sẽ được giao dịch như nạp tiền báo có ngay, chuyển khoản liên ngân hàng, đăng ký mở thẻ và gửi tiết kiệm tích lũy, thanh toán hóa đơn ..à các buồng ngân hàng tự động này có điện thoại để khách hàng tư vấn dịch vụ gọi điện bằng một nút bấm lên tổng đài viên, tương lai dịch vụ điện thoại này nâng cấp có thể gọi video giữa khách hàng với nhân viên để giao tiếp trực tiếp.

trương cho các chi nhánh mới, phòng giao dịch mới thông qua tờ rơi, poster, banner, Billboard,...

Các hoạt động quảng cáo trên phương tiện truyền thông chủ yếu là qua kênh báo chí truyền hình, các trang báo điện tử và trên chính trang web của Vietcombank, việc quảng cáo trên YouTube, Facebook còn rất là ít.

Chiến dịch quảng cáo còn được phát triển rộng rãi tại các địa điểm như máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng Vietcombank thông qua các banner, biển quảng cáo. Việc quảng cáo còn được nhận biết thông qua đội ngũ nhân viên từ trang phục đến phong cách làm việc với trang phục màu xanh lá và trắng, hình ảnh dòng chữ Vietcombank màu xanh lá trở nên quen thuộc không chỉ với người dân Việt Nam mà còn với bạn bè quốc tế, logo này có thể nói khác biệt và là nét riêng của ngân hàng có tính đồ họa và nghệ thuật gây được ấn tượng rất là tốt trong tâm trí của khách hàng “một Vietcombank xanh và mạnh, một Vietcombank uy tín và hiện đại, một Vietcombank gần gũi và biết sẽ chia”.

Còn đối với quảng cáo trên TV thì vô cùng chỉnh chu về mặt hình ảnh về góc quay về thông điệp, góp phần phát triển đất nước Việt Nam giàu và mạnh, Vietcombank sẽ luôn đồng hành cũng mọi người dù là ở đâu, dù là ở lĩnh vực nào vì Vietcombank hiểu bạn, với slogan “Chung niềm tin vững tương lai” ngắn gọn nhưng xúc tích, giúp mọi người dễ nhớ và nắm được thông điệp dễ dàng nhất.

4.4. Chào hàng cá nhân

Việc quảng cáo còn được thực hiện thông việc tư vấn giải đáp thắc mắc cho khách hàng từ đó giúp khách hàng nhận biết được nhu cầu của bản thân từ đó mua sản phẩm sử dụng các dịch vụ của ngân hàng.

4.4. Khuyến mại

Chiến lược khuyến mãi không bao giờ là hết thời bởi vì nắm bắt được tâm lý của người tiêu dùng Họ luôn cảm thấy quan tâm đó có những sản phẩm được ưu đãi giảm giá và vì tế Vietcombank đã đưa ra được nhiều hình thức khuyến mãi khác nhau đem lại lợi ích cho bên khách hàng cực kỳ hấp dẫn ăn thông qua các chương trình khuyến mãi ấn phẩm tặng lịch và tặng thường xuyên vào những dịp lễ cuối năm.

Bảng 1 : 4 Các hình thức khuyến mãi của VIETCOMBANK Sau đây là một ví dụ về khuyến mãi cái chương trình khuyến mãi thanh toán nhận quà dành cho các thuê bao cho các hóa đơn trả sau của Mobifone từ ngày 1 tháng 7 năm 2015 đến ngày 8 tháng 9 năm 2015 tổng công ty Viễn Thông MobiFone triển khai chương trình khuyến mãi thanh toán nhận quà dành cho các khách hàng của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank là thuê bao trả sau của Mobifone.

4.4. Quan hệ công chúng Vietcombank thực hiện vô cùng tốt ở mảng này Vietcombank là một doanh nghiệp có phòng báo chí phòng thông tin tuyên truyền đặt nền móng cơ bản cho việc thành lập các phòng quan hệ công chúng PR các hoạt động kia được thực hiện một cách bài bản đẩy mạnh xây dựng hình ảnh thương hiệu đến công chúng xây dựng một Vietcombank năng động năng lượng trong thời kỳ mới khẳng định thương hiệu so với cơ thể kinh doanh khác trong và ngoài nước các hoạt động một số chương trình tiêu biểu mà Vietcombank đã đóng góp Vietcombank đã trao tặng hơn 100 con bò Cho các hộ nghèo ở tỉnh Quảng Nam về giáo dục và y tế, Vietcombank cũng dành hàng tỉ đồng để lập Quỹ học bổng cho các học sinh sinh viên nghèo vượt khó có thành tích học tập xuất sắc.

4. Qui trình dịch vụ..................................................................................................

4.5. Qui trình đăng kí thẻ thông thường

  • Khi đến ngân hàng sẽ có bảo vệ dắt xe cho khách hàng
Was this document helpful?

Marketing dịch vụ- Phân tích dịch vụ của ngân hàng Vietcombank

Course: marketing service (MS20212022)

196 Documents
Students shared 196 documents in this course
Was this document helpful?
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ ĐẦU, NĂM 2021
MARKETING DỊCH VỤ
LỚP HỌC PHẦN: 2021101073501
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. Bùi Lê Trường Giang - MSSV: 1921001279
2. Trần Thanh Tuấn - MSSV: 1921003891
3. Nguyễn Ngọc Anh Tú - MSSV: 1921000916
4. Võ Minh Thuận - MSSV: 1921000878
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2021