Skip to document

Phân tích tình hình tài chính công ty Kinh Đô

Phân tích tình hình tài chính công ty Kinh Đô 2016, 2017, 2018
Course

Quản trị tài chính (KET307.1)

149 Documents
Students shared 149 documents in this course
Academic year: 2020/2021
Uploaded by:
0followers
2Uploads
43upvotes

Comments

Please sign in or register to post comments.

Preview text

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP KHOA QUẢN TRỊ

BÀI TẬP NHÓM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN

TẬP ĐOÀN KIDO

MÃ CHỨNG KHOÁN: KDC (HOSE)

........

Giảng viên hướng dẫn: TSô Quang Huân Môn h ọc: Quản trị tài chính căn bản

Nhóm thực hiện: Nhóm Lớp: Sáng Thứ 5 - B Khóa: 43

Năm 201 9

BẢNG ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC

Họ và Tên Công việc Mức độ hoàn thành

Ghi chú

Lê Nguyễn Trâm Anh Phụ trách viết tiểu luận.

100%

Lê Khánh Duy Tổng hợp, đánh giá và kiểm tra kết quả công việc.

100%

Nhóm Trưởng

Nguyễn Thị Phương Thanh

Phụ trách tính toán, phân tích số liệu đã thu thập.

100%

Nguyễn Thị Thắm Phụ trách thu thập số liệu về ngành.

100%

Khổng Minh Triết Phụ trách viết tiểu luận.

100%

THÔNG TIN THÀNH VIÊN NHÓM

Họ và Tên MSSV Lớp SĐT

Lê Nguyễn Trâm Anh

Lê Khánh Duy 31171021181 AD003 0966332084

Nguyễn Thị Phương Thanh 31171023048 IB001 0347655862

Nguyễn Thị Thắm

Khổng Minh Triết

MỤC LỤC

Phần 1: Giới thiệu công ty

I. Thông tin cơ bản:

- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido (KDC: HOSE)

- Địa chỉ: 138-142 Hai Bà Trưng, P. Đa Kao, Quận 1, TP. HCM.

- Giấy phép Kinh Doanh: 403001184

- Mã số thuế: 0302705302

- Phone: +84 (28) 382-

- Fax: +84 (28) 382-

- Email: kdc@kdc

- Số lượng nhân sự: 2781

- Số lượng chi nhánh: 3

- Website: kdc

- Logo công ty:

II. Ngành nghề kinh doanh:

Có thể chia làm hai giai đoạn để hiểu rõ hơn về ngành hàng của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kido.

Giai đoạn 1: Từ 1993 đến 2015, trong suốt 22 năm thành lập Tập đoàn Kinh Đô, tiền thân của Tập đoàn KIDO ngày nay. Đã luôn giữ vị thế quan trọng trong ngành thực phẩm bánh kẹo. Với đủ các loại sản phẩm như: bánh kẹo, bánh bông lan, bánh mì, bánh trung thu, bánh quy và kem dưới thương hiệu Kinh Đô.

Giai đoạn 2: Từ 2015 đến nay, Tập đoàn KIDO chuyển hướng phát triển vào thị trường “Thực phẩm &Gia vị”. Với hai ngành hàng chủ lực là: Ngành hàng lạnh (với các sản phẩm Kem, Sữa & các sản phẩm từ sữa, thực phẩm đông lạnh...) và ngành

hàng khô (Gồm các sản phẩm như: dầu ăn, mì ăn liền, hạt nêm, nước chấm, cà phê và thực phẩm đóng gói tiện lợi...).

III. Lịch sử hình thành và phát triển:

  • Năm 1993, Công ty Cổ phần Tập đoàn KIDO, tiền thân là CTy TNHH Xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô được thành lập.

  • Năm 1998, tung ra sản phẩm Bánh trung thu.

  • Năm 2000, thành lập Công ty Kinh Đô miền Bắc.

  • Năm 2003, Mua lại nhà máy kem Wall's của Unilever. Thành lập Công ty TNHH MTV KIDO'S.

  • Năm 2004, Kinh Đô Miền Bắc (NKD) phát hành cổ phiếu lần đầu.

  • Năm 2005, tập đoàn Kinh Đô phát hành cổ phiếu lần đầu tiên.

  • Năm 2008, Mua lại phần lớn cổ phần Vinabico.

  • Năm 2010, KDC và NKD, KIDO'S sát nhập thành Tập đoàn Kinh Đô.

  • Năm 2011, liên kết với Ezaki Glico Co (Công ty bánh kẹo đế từ Nhật Bản).

  • Năm 2013, đánh dấu mốc 20 năm phát triển của Kinh Đô.

  • Năm 2014, Tham gia vào ngành hàng thiết yếu với sản phẩm đầu tiền là mỳ ăn liền đại gia đình.

  • Tháng 10/2015 đổi tên thành CTCP Tập đoàn KIDO. Sau khi sát nhập

  • Năm 2016, Mua lại 65% cổ phần Công ty CP Dầu thực vật Tường An. Sở hữu 24% cổ phần Tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam Vocarimex.

  • Năm 2017, sở hữu 51% cổ phần Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực Việt Nam

    • Vocarimex. Đàu tư 50% vào Công ty TNHH Chế biến thực phẩm DABACO.

IV. Vị thế trong ngành:

Kể từ khi được thành lập vào năm 1993 với cái tên Công ty TNHH Xây dựng và chế biến thực phẩm Kinh Đô. Công ty vẫn luôn giữ vững vị thế của mình với vai trò là sản xuất và phân phối bánh kẹo hàng đầu Việt Nam.

Trải qua nhiều sự đổi thay và phát triển từ giai đoạn 1993 đến 2015. Cũng như giai đoạn năm 2015 đến nay công ty đã chính thức bước ra khỏi ngành bánh kẹo và

Phần 2: Phân tích các tỷ số tài chính

I. Phân tích tỷ lệ:

1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán:

B 2.

Chỉ tiêu Cách tính 2014 2015 2016 2017 2018 Tỷ lệ lưu động Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn

2 3 3 2 2.

Tỷ lệ lưu động trung bình ngành

1 1 1 - -

Tỷ lệ thanh toán nhanh

(Tài sản ngắn hạn - Tồn kho) / Nợ ngắn hạn

2 3 2 1 1.

Tỷ lệ thanh toán nhanh trung bình ngành

1 1 1 - -

H 2.

a. Tỷ lệ lưu động:

Tỷ lệ thanh toán hiện hành cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của Kido có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.

Việc công ty luôn duy trì khả năng thanh toán nợ ở mức cao hơn so với trung bình ngành của nó trong 3 năm 2014, 2015, 2016. Cụ thể cao hơn gần gấp rưỡi các đối thủ, cao nhất là 160% trong năm 2015. Tuy vậy, chỉ số này giảm liên tiếp trong 2 năm tiếp theo chỉ còn ở mức 202%.

b. Tỷ lệ thanh toán nhanh:

Là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của Kido có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao có thể huy động ngay để thanh toán.

Tỷ lệ thanh toán nhanh luôn chiếm từ 70% so với tỷ lệ lưu động, riêng đối với năm 2015 tỷ lệ này lên đến 97,77%=3,07/3,14. Đối với

2014 2015 2016 2017 2018 Tỷ lệ lưu động 2,82 3,14 3,15 2,35 2, Tỷ lệ lưu động trung bình ngành 1,52 1,54 1,65 00 Tỷ lệ thanh toán nhanh 2,06 3,07 2,73 1,9 1, Tỷ lệ thanh toán nhanh trung bình ngành 1,18 1,17 1,27 00

0

0,

1

1,

2

2,

3

3,

Tỷ lệ

Năm

KHẢ NĂNG THANH KHOẢN

Tỷ lệ lưu động Tỷ lệ lưu động trung bình ngành Tỷ lệ thanh toán nhanh Tỷ lệ thanh toán nhanh trung bình ngành

Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của công ty tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.

Từ bảng trên ta có thể thấy, khả năng tạo ra doanh thu trên từng đồng tài sản của công ty luôn ở mức cao hơn so với trung bình của ngành. Các chỉ số ở năm 2017 và 2018 tuy chưa có thông tin nhưng vẫn có thể dự báo được rằng nó không thể nào vượt qua được 0 của năm 2018, dù đây là tỷ lệ gần như thấy nhất trong các kỳ đang xét.

Đường biểu diễn hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty không thẳng mà gấp khúc tại 2014 và 2015. Với trung bình qua các năm là 0 thì ta có thể biết được độ lệch chuẩn của hai năm nói trên là 0. Con số này cao hơn nhiều so với độ lêch chuẩn trung bình của ngành là 0. Điều này cho thấy biến động trong năm 2015, 2016 thực sự cần phân tích nguyên ngân và tác động của nó đến quá trình kinh doanh của công ty.

b. Vòng quay tồn kho:

####### H 2.

0,

0,

####### 0,

####### 0,

0,

0,

0,62 0,

0,12 0,15 0, 0 0 0

0,

0,

0,

0,

0,

0,

0,

0,

0,

1

2014 2015 2016 2017 2018

Tỷ lệ

Năm

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản Vòng quay tổng tài sản trung bình ngành

Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng để tạo ra doanh thu và ngày tồn kho cho biết bình quân tồn kho của doanh nghiệp mất hết bao nhiêu ngày.

Như vậy thì vòng quay tồn kho càng thấp thì sẽ càng tốt cho công ty. Đường biểu diễn tăng đột biến trong năm 2016, cho thấy công ty gặp khó khăn trong việc chuyển đổi thành doanh thu. Tuy vậy, xu hương trở nên tích cực hơn khi chỉ còn 5 trong năm 2018.

c. Kỳ thu tiền bình quân:

Dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể thu hồi được khoản phải thu.

Sự thay đổi rõ nét nhất là ở năm 2015 khi mà chỉ số này tăng gần gấp đôi so với năm trước. Con số này cho thấy sự chiếm dụng vốn từ phía khách hàng tăng vọt, lên đến 105,56 ngày trước khi thu được tiền hàng. Song tình trạng này đã được giải quyết dần qua 3 năm sau đó và giảm chỉ còn 48,91 ngày. Đây là một tín hiệu tốt đối với công ty, cho thấy nguồn vốn đang sử dụng một cách hiệu quả.

3. Phân tích các tỷ lệ tài trợ:

B 2.

Cách 2014 2015 2016 2017 2018

8,81 9,

16,

6, 5,

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

2014 2015 2016 2017 2018

Tỷ lệ

Năm

VÒNG QUAY TỒN KHO

0,

Tỷ lệ

Năm

CÁC TỶ LỆ TÀI TRỢ

Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản Tỷ lệ nợ/tổng tài sản trung bình ngành

  • Phần 1: Giới thiệu công ty
    • I. Thông tin cơ bản:
    • II. Ngành nghề kinh doanh:
    • III. Lịch sử hình thành và phát triển:
    • IV. Vị thế trong ngành:
    • V. Chiến lược phát triển:
  • Phần 2: Phân tích các tỷ số tài chính
    • I. Phân tích tỷ lệ:
        1. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán:
        1. Phân tích tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động:
        1. Phân tích các tỷ lệ tài trợ:
        1. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:
        1. Phân tích các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường:
  • Phần 3: Phân tích cơ cấu
    • I. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán:
    • II. Phân tích cơ cấu lời lỗ:
  • Phần 4: Phân tích một số mô hình
    • I. Mô hình chỉ số Z:
    • II. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính:
    • III. Phân tích đòn bẫy tài chính:
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO: - H 2. - 0,2 0, - 0,3 0,31 0, - 0,46 0, - 0, - - 0,26 0, - 0,43 0, - 0, - 0,01 0, - 0,17 0,15 0,
  • 0,
  • 0,
  • 0,
  • 0,
  • 0,
  • 0, -

a. Tỷ lệ nợ / tổng tài sản:

Đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho tổng tài sản và cho biết nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn.

Đường biểu diễn của tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của công ty cho thây xu hướng tăng dần của tỷ lệ này qua các năm. Đỉnh điểm là năm 2018, tỷ lệ này là 33% - điều này cho thấy việc sử dụng vốn vay khá hiệu quả nhằm mở rộng quy mô giải quyết các dự án chậm tiến độ. Tuy nhiên, nếu chỉ số này liên tục tăng cao thì có nguy cơ khả năng thanh toán không được bảo đảm.

b. Tỷ lệ thanh toán lãi vay (ICR):

Phản ánh khả năng trang trải lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tỷ lệ thanh toán lãi vay có nhiều biến động khá mạnh qua các năm cho thấy tình hình thanh toán lãi vay từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh không ổn định. Cụ thể, con số này tăng đột biến trong năm 2015 lên đến 305,7 trong khi con số này chỉ vỏn vẹn có 0 vào cuối năm 2018. Lý do chính đến từ công ty đang có kế hoạch phát triển sản phẩm mới để tìm kiếm thị trường, nên trong các giai đoạn tới chỉ số này có thể tiếp tục giảm trong những năm tiếp theo.

4. Phân tích các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi:

0

50

100

150

200

250

300

350

2014 2015 2016 2017 2018

Tỷ lệ thanh toán lãi vay

Tỷ lệ thanh toán lãi vay

Was this document helpful?

Phân tích tình hình tài chính công ty Kinh Đô

Course: Quản trị tài chính (KET307.1)

149 Documents
Students shared 149 documents in this course
Was this document helpful?
TRƯỜNG ĐI HC KINH T TP.HCM
KHOA QUN TR
BÀI TP NHÓM
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN KIDO
MÃ CHỨNG KHOÁN: KDC (HOSE)
……..
Giảng viên hướng dn: TS.Ngô Quang
Huân
Môn hc: Qun tr tài chính căn bản
Nhóm thc hin: Nhóm
Lp: Sáng Th 5 - B611
Khóa: 43
Năm 2019