Skip to document

Bài 2 Điều lệnh đội ngũ đơn vị (đội hình)

Đội ngũ đơn vị là nội dung quan trọng trong chương trình GDQP cho sinh...
Course

Quân sự chung

279 Documents
Students shared 279 documents in this course
Academic year: 2021/2022
Uploaded by:

Comments

Please sign in or register to post comments.

Related Studylists

Quốc phòng

Preview text

MỞ ĐẦU

Đội ngũ đơn vị là nội dung quan trọng trong chương trình GDQP cho sinh viên thông qua nội dung này rèn luyện cho các em tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương, nghiêm túc, ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành điều lệnh và các nội quy khác của nhà trường

Trang bị cho sinh viên biết và làm đúng thứ tự, động tác, vị trí của từng người khi tập hợp tiểu đội, trung đội hoặc khi đứng trong đội ngũ của cấp trên và trong luyện tập đổi hướng, làm cơ sở vận dụng trong học tập và sinh hoạt.

**1. ĐỘI HÌNH TIỂU ĐỘI

  1. Đội hình tiểu đội hàng ngang** 1.1. Đội hình tiểu đội một hàng ngang
  • Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, khám súng, giá súng.

  • Động tác thực hiện theo 4 bước sau:

  • Tập hợp:
  • Khẩu lệnh: Tiểu đội X thành 1 hàng ngang ... tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh “Tiểu đội X thành 1 hàng ngang” là dự lệnh ,“ tập hợp” là động lệnh.

  • Động tác: Tiểu đội trưởng xác định vị trí và hướng tập hợp rồi quay về hướng các chiến sĩ, đứng nghiêm hô khẩu lệnh “Tiểu đội X”(Nếu có tiểu đội khác cùng học tập ở bên cạnh thì phải hô rõ phiên hiệu của tiểu đội mình). Ví dụ: “ Tiểu đội 1” , nếu không có tiểu đội khác ở bên cạnh thì chỉ hô “Tiểu đội”, khi nghe hô “Tiểu đội” toàn tiểu đội quay về phía tiểu đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh. Khi tiểu đội đã sẵn sàng chờ lệnh, tiểu đội trưởng hô tiếp: “ Thành 1 hàng ngang ... tập hợp”, rồi quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn cho tiểu đội vào tập hợp.

Nghe dứt động lệnh, toàn tiểu đội nhanh chóng im lặng chạy vào tập hợp (Nếu có súng phải xách súng hoặc mang súng theo quy định đối với từng loại súng) đứng về phía bên trái của tiểu đội trưởng thành 1 hàng ngang, giãn cách 70 cm (tính từ giữa 2 gót chân của 2 người đứng cạnh nhau) hoặc cách nhau khoảng 20 cm (tính từ khoảng cách 2 cánh tay của 2 người đứng cạnh nhau).

Theo thứ tự từ phải sang trái: chiến sĩ số 1 ( trung liên ) số 2 (súng trường hoặc tiểu liên), số 3, số 4 (tiểu liên), số 5 ( M79) , số 6 (B40 hoặc B41 ), số 7, số 8 ( tiểu liên). (Hình 1)

Khi đã có từ 2, 3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi đều lên phía trước chính giữa đội hình cách 3 - 5 bước quay vào đội hình đôn đốc tiểu đội tập hợp.

Từng người khi đã đứng vào vị trí phải nhanh chóng tự động dóng hàng đúng giãn cách, sau đó đứng nghỉ.

Chú ý : Muốn kiểm tra giãn cách, từng người tay phải nắm tay phải lại, chống vào thắt lưng (sườn bên phải) khi khuỷu tay của mình sát với cánh tay trái người đứng bên phải là được.

Hình 1. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang

  • Điểm số:
  • Khẩu lệnh: “ Điểm số” không có dự lệnh.
  • Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Điểm số”, các chiến sỹ theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiểu đội. Khi điểm số của mình phải kết hợp quay mặt sang trái 45 0 , khi điểm số xong phải quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng không phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xong thì hô “HẾT”. Từng người trước khi điểm số của mình phải chuyển về tư thế đứng nghiêm, điểm số xong về tư thế đứng nghỉ.

Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.

  • Chỉnh đốn hàng ngũ: Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng phải hô cho tiểu đội đứng nghiêm.
  • Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) ... thẳng”, có dự lệnh và động lệnh “Nhìn bên phải (trái)” là dự lệnh, “thẳng” là động lệnh.

Khẩu lệnh kết hợp: “Nghiêm..ìn bên phải (trái) ... thẳng”.

  • Động tác: Nghe dứt động lệnh, trừ chiến sỹ làm chuẩn (người đứng đầu bên phải hoặc bên trái đội hình) vẫn nhìn thẳng, còn các chiến sỹ khác phải quay mặt hết cỡ sang bên phải (trái), xê dịch lên, xuống để dóng hàng và giữ giãn cách (nếu có súng khi xê dich vị trí phải xách súng, sau khi xê dịch xong đặt súng xuống đúng vị trí).

Khi dóng hàng ngang từng người phải nhìn vào ve cổ áo của người đứng bên phải (trái) của mình.

Khi tiểu đội đã dóng hàng xong, tiểu đội trưởng hô “Thôi”. Nghe dứt động lệnh “Thôi” tất cả tiểu đội đều quay mặt trở lại, đứng nghiêm, không xê dịch vị trí.

Tiểu đội trưởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sỹ, sau đó quay nửa bên trái (phải) đi đều về phía người làm chuẩn cách 2 - 3 bước, quay vào đội hình để kiểm tra hàng ngang.

Nếu thấy gót chân của các chiến sỹ nằm trên một đường thẳng là hàng ngang đã thẳng.

  • Động tác thực hiện theo 3 bước sau:
  • Tập hợp: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng ngang chỉ khác:
  • Khẩu lệnh: “ Tiểu đội X thành hai hàng ngang ... tập hợp”.
  • Vị trí khi đứng trong đội hình: Các số lẻ đứng hàng trên (số 1,3,5,7) các số chẵn đứng hàng dưới (số 2,4,6,8). Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m. (Hình 1)
  • Chỉnh đốn hàng ngũ: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng ngang.
  • Giải tán: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng ngang. 1. Đội hình tiểu đội hàng dọc 1.2. Đội hình tiểu đội một hàng dọc * Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc thường dùng trong hành quân, khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí.
  • Động tác thực hiện theo 4 bước sau:
  • Tập hợp:
  • Khẩu lệnh: “Tiểu đội X thành 1 hàng dọc ... tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh “Tiểu đội X thành 1 hàng dọc” là dự lệnh, tập hợp” là động lệnh.

  • Động tác của Tiểu đội trưởng giống như ở đội hình một hàng ngang.

  • Nghe dứt động lệnh, toàn tiểu đội nhanh chóng im lặng chạy vào tập hợp (Nếu có súng phải xách súng hoặc mang súng theo quy định đối với từng loại súng) đứng sau tiểu đội trưởng thành 1 hàng dọc, cự ly giữa người đứng trước và người đứng sau là 1m (tính từ gót chân của 2 người) theo thứ tự từ trên xuống dưới: chiến sĩ số 1 ( trung liên ) số 2 (súng trường hoặc tiểu liên), số 3, số 4 (tiểu liên), số 5 ( M79) , số 6 (B40 hoặc B41 ), số 7, số 8 ( tiểu liên).

Khi đã có từ 2,3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi đều ra phía trước đội hình, cách 3 - 5 bước quay vào đội hình đôn đốc tiểu đội tập hợp.

Từng người khi đã đứng vào vị trí phải nhanh chóng tự động dóng hàng đúng giãn cách, sau đó đứng nghỉ.

  • Điểm số:
  • Khẩu lệnh: “Điểm số” không có dự lệnh.
  • Động tác: Khi nghe dứt động lệnh, các chiến sỹ theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiểu đội. Khi điểm số của mình phải đồng thời quay mặt hết cỡ sang bên trái, khi điểm số xong phải quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng không phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xong thì hô “Hết”.

Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.

  • Chỉnh đốn hàng ngũ Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng phải hô cho tiểu đội đứng nghiêm.
  • Khẩu lệnh: “Nhìn trước ... thẳng”, có dự lệnh và động lệnh “Nhìn trước ” là dự lệnh, “thẳng” là động lệnh.

Khẩu lệnh kết hợp: “Nghiêm..ìn trước ... thẳng”.

  • Động tác: Nghe dứt động lệnh, trừ chiến sỹ số 1 còn các chiến sỹ khác dóng hàng dọc, nhìn thẳng giữa gáy người đứng trước mình (không nhìn thấy gáy người thứ đứng thứ 2 trước mình), tự xê dịch sang phải, trái để thẳng hàng dọc và xê dịch lên, xuống để đúng cự ly (nếu có súng khi xê dich vị trí phải xách súng, sau khi xê dịch xong đặt súng xuống đúng vị trí).

Khi tiểu đội đã dóng hàng xong, tiểu đội trưởng hô “Thôi”. Nghe dứt động lệnh, toàn tiểu đội đứng nghiêm. Tiểu đội trưởng quay nửa bên trái đi đều về trước, chính giữa đội hình từ 2 - 3 bước, nhìn vào đội hình để kiểm tra hàng dọc.

Hàng dọc thẳng là cạnh mũ, cạnh vai của chiến sỹ nằm trên 1 đường thẳng. Nếu chiến sỹ nào đứng chưa thẳng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh: “ Đồng chí A (hoặc số X).. phải (hoặc qua trái)” để sửa, chiến sỹ nghe gọi tên hoặc số của mình làm theo lệnh của tiểu đội trưởng. Khi các chiến sỹ đã đứng thẳng hàng tiểu đội trưởng hô “Được”, lần lượt sửa từ trên xuống dưới, cũng có thể sửa từ 2-3 người chiến sỹ cùng một lúc. Sửa xong, tiểu đội trưởng về vị trí chỉ huy (ở bên trái phía trước đội hình)

  • Giải tán: Khẩu lệnh, động tác giống như ở đội hình 1 hàng ngang. 1.2. Đội hình tiểu đội hai hàng dọc * Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc thường dùng trong hành quân, khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí.
  • Động tác thực hiện theo 3 bước sau:
  • Tập hợp: Thực hiện tương tự như 1 hàng dọc chỉ khác:
  • Khẩu lệnh: “ Tiểu đội X thành hai hàng dọc ... tập hợp”.
  • Vị trí khi đứng trong đội hình: Các số lẻ đứng hàng bên phải (số 1, 3, 5, 7) các số chẵn đứng hàng bên trái (số 2, 4, 6, 8); Giãn cách giữa hai hàng là 70cm.
  • Chỉnh đốn hàng ngũ: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng dọc. Khi gióng hàng, các chiến sỹ đứng ở hàng bên trái (hàng số chẵn) vừa gióng hàng dọc, vừa dùng ánh mắt để gióng hàng ngang.
  • Giải tán: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng dọc. _ Những điểm chú ý:_*
  • Trước khi tập hợp, người chỉ huy phải căn cứ vào nhiệm vụ, nội dung công việc, địa hình, thời tiết và phương hướng để xác định đội hình tập hợp và

Khi tiểu đội 1 đã vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều ra phía trước chính giữa đội hình, cách 5 – 8 bước quay vào đội hình đôn đốc trung đội tập trung.

Từng người vào vị trí phải nhanh chóng tự động dóng hàng ngang, đúng giãn cách, sau đó đứng nghỉ.

  • Điểm số:
  • Điểm số theo từng tiểu đội để đổi hình, đổi hướng: Khẩu lệnh: “Từng tiểu đội điểm số”, không có dự lệnh. Nghe dứt động lệnh, từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các tiểu đội trưởng không điểm số. Người đứng cuối cùng của tiểu đội điểm số xong thì hô “Hết”, không phải quay mặt.

  • Điểm số toàn trung đội để nắm quân số. Khẩu lệnh: “Điểm số”, không có dự lệnh. Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội điểm số, các tiểu đội trưởng cũng điểm số. Lần lượt điểm số theo thứ tự và nối tiếp nhau từ tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Người đứng cuối cùng của tiểu đội 3 điểm số xong thì hô “Hết”, không phải quay mặt.

Động tác điểm số của từng người giống như điểm số đội hình tiểu đội.

  • Chỉnh đốn hàng ngũ: Khẩu lệnh, động tác cơ bản giống như chỉnh đốn hàng ngũ của đội hình tiểu đội hàng ngang, chỉ khác: vị trí chỉnh đốn đội hình, cách người làm chuẩn 3 - 5 bước.

  • Giải tán: Khẩu lệnh, động tác giống như đội hình tiểu đội hàng ngang 2.1. Đội hình trung đội hai hàng ngang

  • Ý nghĩa: Đội hình trung đội 2 hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, giá súng.

  • Động tác thực hiện theo 3 bước sau:

  • Tập hợp:
  • Khẩu lệnh “Trung đội, thành hai hàng ngang..ập hợp”, có dự lệnh và động lệnh.

“Trung đội, thành hai hàng ngang” là dự lệnh, “tập hợp” là động lệnh. Hô xong khẩu lệnh trung đội trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn.

Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội nhanh chóng, im lặng chạy vào vị trí tập hợp, đứng sau trung đội trưởng là phó trung đội trưởng, bên trái trung đội

trưởng theo thứ tự là tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3, mỗi tiểu đội thành hai hàng ngang, các số lẻ đứng hàng trên, các số chẵn đứng hàng dưới.(Hình 1)

Khi thấy tiểu đội 1 đã vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều ra đứng ở phía trước chính giữa đội hình cách 5 – 8 bước quay vào đội hình, đôn đốc trung đội tập hợp. Trung đội phó bước lên vị trí của trung đội trưởng.

  • Chỉnh đốn hàng ngũ: Khẩu lệnh, động tác của trung đội trưởng và các chiến sĩ trong trung đội giống như chỉnh đốn hàng ngũ đội hình trung đội một hàng ngang.

Hình 1. Đội hình trung đội 2 hàng ngang Chỉ khác: Cả hai hàng đều phải quay mặt và dóng hàng, các chiến sĩ đứng ở hàng dưới vừa dóng hàng ngang vừa phải dóng hàng dọc. Người làm chuẩn đứng ở đầu (hoặc cuối) của từng hàng nhìn thẳng.

Trung đội trưởng kiểm tra hàng trên trước, hàng dưới sau.

  • Giải tán: Thực hiện như đội hình tiểu đội hàng ngang. 2.1. Đội hình trung đội ba hàng ngang
  • Ý nghĩa: Đội hình trung đội 3 hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, giá súng.

  • Động tác thực hiện theo 4 bước sau:

  • Tập hợp Khẩu lệnh: “Trung đội, thành ba hàng ngang..ập hợp”, có dự lệnh và động lệnh, “Trung đội, thành ba hàng ngang” là dự lệnh, “tập hợp” là động lệnh.

hàng dọc, theo thứ tự từ trên xuống dưới là: phó trung đội trưởng, tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3.

Khi thấy tiểu đội 1 đã vào vị trí, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều ra phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 5 – 8 bước, quay vào đội hình đôn đốc trung đội tập hợp.

Từng người đã vào vị trí phải đứng ở tư thế nghỉ, nhanh chóng tự động dóng hàng, đúng cự ly.

  • Điểm số: Có 2 cách điểm số
  • Điểm số theo từng tiểu đội: Khẩu lệnh “Từng tiểu đội điểm số”, không có dự lệnh, chỉ có động lệnh. Nghe dứt động lệnh từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Tiểu đội trưởng không điểm số. Người đứng cuối cùng của tiểu đội không phải quay mặt sau khi điểm số của mình xong thì hô “Hết”. Động tác điểm số của từng người như ở đội hình trung đội một hàng ngang

  • Điểm số toàn trung đội: Khẩu lệnh “Điểm số”, không có dự lệnh, chỉ có động lệnh. Nghe dứt động lệnh toàn trung đội điểm số theo thứ tự từ một tới hết, tiểu đội trưởng cũng điểm số. Người đứng cuối cùng của tiểu đội 3 không phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xong thì hô “Hết”.

  • Chỉnh đốn hàng ngũ: Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ trung đội trưởng phải hô cho trung đội đứng nghiêm.

Khẩu lệnh: “Nhìn trước... thẳng”, có dự lệnh và động lệnh, “Nhìn trước” là dự lệnh, “thẳng” là động lệnh.

Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội đứng nghiêm dóng hàng, động tác giống như ở đội hình tiểu đội hàng dọc, chỉ khác trung đội trưởng đi về phía trước đội hình cách 3 – 5 bước để kiểm tra hàng dọc.

  • Giải tán: Khẩu lệnh, động tác như ở đội hình trung đội hàng ngang. 2.2. Đội hình trung đội hai hàng dọc Đội hình trung đội hai hàng dọc thực hiện thư tự như sau:

Hình 1. Đội hình trung đội 2 hàng dọc

  • Tập hợp Khẩu lệnh: “Trung đội, thành hai hàng dọc..ập hợp”, có dự lệnh và động lệnh, “Trung đội, thành hai hàng dọc” là dự lệnh, “tập hợp” là động lệnh.

Hô xong khẩu lệnh, trung đội trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm làm chuẩn.

Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp, đứng sau trung đội trưởng theo thứ tự là phó trung đội trưởng, tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3, mỗi tiểu đội thành hai hàng dọc, các số lẻ đứng hàng dọc bên phải (sau tiểu đội trưởng), các số chẵn đứng hàng dọc bên trái.

  • Chỉnh đốn hàng ngũ: Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ trung đội trưởng phải hô cho trung đội đứng nghiêm.

Khẩu lệnh: “Nhìn trước..ẳng”, có dự lệnh và động lệnh, “Nhìn trước” là dự lệnh, “thẳng” là động lệnh.

Nghe dứt động lệnh toàn trung đội đứng nghiêm dóng hàng dọc, động tác thực hiện như ở đội hình tiểu đội hai hàng dọc, chỉ khác: Khi nghe dứt động lệnh, các tiểu đội trưởng qua trái nửa bước để đứng chính giữa đội hình của tiểu đội mình. Tất cả nhìn thẳng để dóng hàng dọc đồng thời dùng ánh mắt dóng hàng ngang.

  • Trước khi tập hợp trung đội trưởng phải căn cứ vào nhiệm vụ, nội dung công việc, địa hình, thời tiết và phương hướng để xác định đội hình tập hợp và hướng của đội hình. Khi tập hợp nên tránh hướng gió, hướng mặt trời.

  • Phải xác định vị trí, hướng tập hợp rồi đứng tại vị trí đã xác định hô khẩu lệnh, nếu vị trí tập hợp xa vị trí của trung đội thì trung đội trưởng phải đôn đốc, nhắc nhở trung đội về vị trí tập hợp. Không đước hô xong khẩu lệnh rồi mới chạy đến vị trí tập hợp, dù chỉ cách 5 – 8 bước.

  • Khẩu lệnh phải rõ ràng, dứt khoát, động tác phải khẩn trương, mẫu mực. 3. ĐỔI HƯỚNG ĐỘI HÌNH Ý nghĩa: Dùng để đổi hướng đội hình cho phù hợp với nhiệm vụ và địa hình cụ thể, đồng thời rèn luyện ý thức hiệp đồng động tác trong đội hình.

3. Tiểu đội một hàng ngang và hai hàng ngang đổi hướng 3.1. Đổi hướng về bên phải hoặc bên trái (90 0 ) - Khẩu lệnh: Khi đang đứng tại chỗ: “Vòng bên phải (trái), đi đều - Bước” Khi đang đi: “Vòng bên phải (trái) - Bước” Khẩu lệnh có dự lệnh và động lệnh, “Vòng bên phải (trái), đi đều” hoặc “Vòng bên phải (trái)” là dự lệnh, “Bước” là động lệnh.

Vòng bên nào thì hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân bên ấy và người đầu hàng bên đó làm trụ để giữ hướng, người cuối cùng làm chuẩn giữ hàng ngang.

  • Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Bước”, toàn tiểu đội làm động tác vòng: Chiến sĩ làm trụ vừa giậm chân giữ hưóng, vừa phối hợp từng bước với các chiến sĩ trong hàng xoay dần người sang hướng mới xoay 90 0 về bên phải hoặc bên trái. Các chiến sĩ khác vừa gióng hàng vừa xoay người theo hướng mới, luôn luôn ngang với người làm trụ để toàn tiểu đội (hoặc từng hàng) luôn thẳng.

Các chiến sĩ càng gần người làm trụ thì độ dài của từng bước càng ngắn, càng xa người làm trụ thì độ dài của từng bưốc chân càng dài (nhưng không quá 75cm).

Toàn tiểu đội bước nhịp nhàng, bảo đảm trong khi đổi hướng tiểu đội vòng theo hình rẻ quạt, giữ đúng nhịp đi, giữ hàng luôn thẳng đúng cự ly giãn cách. Trong khi đi và khi vòng chiên sĩ số 4 là người làm chuẩn phụ để giữ hàng luôn thẳng.

Khi tiểu đội đã vòng sang hướng mới cùng phối hợp với người làm trụ để tiếp tục đi đều. Trường hợp đứng lại thực hiện theo khẩu lệnh “Đứng lại - Đứng” của tiểu đội trưởng

Độ dài của bước chân các số khi đi vòng khoảng như sau: Số 8 = 75cm; số 7 = 64cm; số 6 = 55cm; số 5 = 45cm; số 4 = 32cm; số 3 = 21cm;

số 2 = 10crn; số 1 = 0cm.

Trường hợp tiểu đội 2 hàng ngang đổi hướng thì khi vòng, hàng thứ nhất

vừa vòng vừa tiến dần lên để nhường chỗ cho hàng thứ hai lên. Hàng thứ hai

tiến đến vị trí ban đầu của hàng thứ nhất mới làm động tác vòng. Người làm trụ

của hàng thứ hai khi vòng phải giữ đúng hướng và cự ly với người làm trụ cùa

hàng thứ nhất.

3.1. Đổi hướng về phía sau (180 0 )

  • Khẩu lệnh: Khi đang đứng tại chỗ: “Bên phải ( trái) vòng đằng sau, đi đều – Bước” Khi đang đi: “Bên phải ( trái) vòng đằng sau – Bước” Khẩu lệnh có dự lệnh và động lệnh, “Bên phải (trái) vòng đằng sau, đi đều” hoặc “Bên phải (trái) vòng đằng sau” là dự lệnh, “Bước” là động lệnh.

Vòng bên nào thì hô dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân đó.

Hình1. Tiểu đội một hàng ngang đổi hướng về phía sau.

  • Động tác: Động tác của tiểu đội

Hình 1. Tiểu đội một hàng ngang đổi hướng về bên phải.

Hình 1. Tiểu đội một hàng ngang đổi hướng về bên trái.

3.2. Đổi hướng về phía sau (180 0 )

  • Khẩu lệnh: Khi đang đứng tại chỗ: “Bên phải (trái) vòng đằng sau, đi đều - Bước”. Khi đang đi: “Bên phải (trái) vòng đằng sau - Bước”. Khâu lệnh có dự lệnh và động lệnh; “Bên phải (trái) vòng đằng sau đi đều” hoặc “Bên phải (trái) vòng đằng sau” là dự lệnh, “Bước” là động lệnh.

Khi đang đi, vòng bên nào thì hô dự lệnh và động lệnh rơi vào chân bên đó.

  • Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Bước” toàn tiểu đội làm động tác vòng giống

như động tác vòng bên phải, bên trái chỉ khác là chiến sĩ làm trụ vừa giậm chân, vừa phối hợp từng bước với các chiến sĩ trong hàng xoay dần sang hướng mới

về đằng sau 18 00. Khi hàng ngang (hai người) đã thẳng thì tiếp tục đi đều.

Trường hợp đứng lại thì thực hiện theo khẩu lệnh của tiểu đội trưởng.

  • Cũng có thể đổi hưống đội hình theo động tác quay đằng sau khi tiểu đội

đang đứng tại chỗ.

Khẩu lệnh: “Đằng sau - Quay”. Nghe dứt động lệnh “Quay”, toàn tiểu đội làm động tác quay đằng sau. Nếu muôn cho tiểu đội hành tiến thì hô tiếp khẩu lệnh: “Đi đều - Bước”.

  • Cũng có thể đổi hướng đội hình theo động tác quay đằng sau khi tiểu đội đang đi.
Was this document helpful?

Bài 2 Điều lệnh đội ngũ đơn vị (đội hình)

Course: Quân sự chung

279 Documents
Students shared 279 documents in this course
Was this document helpful?
1
M ĐẦU
Đội ngũ đơn vịni dung quan trng trong chương trình GDQP cho sinh
viên thông qua ni dung này rèn luyn cho các em tác phong nhanh nhn, khn
trương, nghiêm túc, ý thc t chc k lut, t giác chấp nh điều lnh các
ni quy khác ca nhà trường
Trang b cho sinh viên biết làm đúng th t, động tác, v trí ca tng
người khi tp hp tiểu đội, trung đội hoc khi đứng trong đội ngũ ca cp trên
và trong luyn tp đổi hướng, làm cơ s vn dng trong hc tp và sinh hot.
1. ĐI HÌNH TIU ĐI
1.1. Đội hình tiểu đi ng ngang
1.1.1. Đi hình tiu đi một hàng ngang
* Ý nghĩa: Đội hình tiu đội 1 hàng ngang thường dùng trong hc tp, sinh
hot, kim tra, kiểm điểm, khám súng, giá súng.
* Động tác thc hiện theo 4 bước sau:
- Tp hp:
+ Khu lnh: Tiểu đội X thành 1 ng ngang tập hợp”, có dự lnh
động lnh “Tiểu đội X thành 1 hàng ngang” là dự lnh,“tp hợp” động lnh.
+ Động tác: Tiểu đội trưởng xác định v trí hướng tp hp ri quay v
hướng các chiến sĩ, đứng nghiêm khu lệnh “Tiểu đội X”(Nếu tiu đi
khác cùng hc tp bên cnh thì phi phiên hiu ca tiu đội mình).
dụ: Tiểu đội 1”, nếu không tiểu đội khác n cnh thì ch “Tiểu đội”,
khi nghe “Tiểu đội” toàn tiểu đội quay v phía tiu đội trưởng đứng nghiêm
ch lnh. Khi tiểu đội đã sn sàng ch lnh, tiểu đội trưng tiếp: Thành 1
hàng ngang tập hợp”, rồi quay v hướng định tp hợp đứng nghiêm làm
chun cho tiểu đội vào tp hp.
Nghe dứt động lnh, toàn tiểu đi nhanh chóng im lng chy vào tp hp
(Nếu súng phi xách súng hoặc mang súng theo quy định đối vi tng loi
súng) đứng v phía n trái ca tiểu đội trưởng thành 1 ng ngang, giãn cách
70 cm (tính t gia 2 gót chân của 2 người đứng cnh nhau) hoc cách nhau
khong 20 cm (tính t khong cách 2 cánh tay của 2 người đứng cnh nhau).
Theo th t t phi sang trái: chiến số 1 (trung liên) s 2 (súng trường
hoc tiu liên), s 3, s 4 (tiu liên), s 5 (M79), s 6 (B40 hoc B41), s 7, s 8
(tiu liên). (Hình 1.1)
Khi đã từ 2, 3 chiến sĩ đứng vào v trí tp hp, tiểu đội trưởng quay na
bên trái, đi đều lên phía trước chính giữa đi hình cách 3 - 5 bước quay vào đi
hình đôn đốc tiểu đội tp hp.
Từng người khi đã đứng vào v trí phi nhanh chóng t động dóng ng
đúng giãn cách, sau đó đứng ngh.