Skip to document

Baitap_luyện tập Kinh tế vĩ mô

Đây là bộ bài tập Kinh tế vĩ mô-luyện tập Trắc nghiệm
Course

Kinh Tế Vĩ Mô

999+ Documents
Students shared 10479 documents in this course
Academic year: 2020/2021

Comments

Please sign in or register to post comments.

Related Studylists

KT vĩ mô

Preview text

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

1/ Phân loại những chủ đề sau đây theo kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Gỉai thích

a. Quyết định của An tiết kiệm bao nhiêu từ nguồn thu nhập b. Tác động của việc giảm tiết kiệm quốc gia lên sự tăng trưởng của nền kinh tế c. Tác động của việc tăng giá chip máy tính lên thị trường máy tính cá nhân d. Tác động của việc tăng chi tiêu công lên tỷ lệ thất nghiệp e. Quyết định giảm thuê mướn nhân công của hãng McDonald do sự gia tăng mức lương tối thiểu

2/ Những phát biểu sau đây là thực chứng hay chuẩn tắc? Giải thích

a. Sự gia tăng lạm phát tạm thời sẽ làm giảm thất nghiệp b. Chính quyền nên tăng tỷ lệ lạm phát để giảm tỷ lệ thất nghiệp c. Chính quyền nên tăng thuế để chi trả cho hệ thống chăm sóc sức khỏe toàn diện d. Tăng thuế thu nhập sẽ làm cho mọi người làm việc ít hơn e. Giá xe mới là quá cao Câu hỏi trắc nghiệm

  1. Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn a. Thu nhập quốc gia tăng b. Xuất khẩu tăng c. Tiền lương tăng d. Đổi mới công nghệ
  2. Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu, AD dịch chuyển sang phải khi a. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng. b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng. c. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế. d. Cả 3 câu đều đúng. 3. Trên đồ thị trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi a. Mức giá chung thay đổi. b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách. c. Thu nhập quốc gia thay đổi. d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể.
  3. Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng a. Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh.

b. Mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất. c. Tối đa của nền kinh tế. d. Cả 3 câu đều đúng. 5. Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội chứng tỏ rằng a. Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu có giới hạn của xã hội. b. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của xã hội. c. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học d. Không có nhu cầu nào đúng 6. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tổng cung ngắn hạn a. Nguồn nhân lực b. Công nghệ c. Tiền lương danh nghĩa d. Phát hiện các loại tài nguyên mới 7. Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi a. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ, nhưng tổng cầu cung phải vượt quá để khỏi thiếu hụt hàng hóa. b. Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu, nhưng cầu tiền phải vượt qua để tránh lạm phát. c. Sự cân bằng độc lập của cả hai thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ. d. Sự cân bằng đồng thời có ở cả hai thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa – dịch vụ. 8. Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là: a. Điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp ở mức thấp nhất. b. Điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp ở mức cao nhất. c. Điều chỉnh tỷ lệ lạm phát ở mức thấp nhất và thất nghiệp ở mức không đổi. d. Điều chỉnh tỷ lệ lạm phát ở mức không đổi và thất nghiệp ở mức thấp nhất. 9. Phát biểu nào sau đây không đúng a. Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên cao trong một khoảng thời gian nào đó b. Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động, có đăng ký tìmviệc nhưng chưa có việc làm hoặc chờ được gọi đi làm việc c. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được d. Tổng cầu dịch chuyển là do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức giá chung trong nền kinh tế 10. Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi

4 / Xem xét một nền kinh tế chỉ sản xuất các thanh socola. Năm 1 số lượng sản xuất ra là

3 thanh và giá là 4 usd. Năm 2 số lượng sản xuất ra là 4 thanh và giá là 5 usd. Năm 3 số

lượng sản xuất ra là 5 thanh và giá là 6 usd. Năm 1 là năm cơ sở.

a. GDP danh nghĩa của mỗi năm là bao nhiêu?

b. Chỉ số giá tiêu dùng mỗi năm là bao nhiêu?

c. GDP thực của mỗi năm là bao nhiêu?

d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm 2 sang năm 3 là bao nhiêu?

e. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số giảm phát GDP từ năm 2 đến năm 3 là bao

nhiêu?

5 / Dưới đây là số liệu từ vùng chuyên sản xuất sữa và mật ong

Năm Giá sữa Sản lượng sữa Giá mật ong Sản lượng mật ong

2014 1 usd/l 100 lít 2 usd/l 50 lít

2015 1 usd/l 200 lít 2 usd/l 100 lít

2016 2 usd/l 200 lít 4 usd/l 100 lít

a. Tính GDP danh nghĩa, GDP thực và chỉ số giá cho từng năm, lấy năm 2010 làm năm cơ sở

b. Tính phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực và chỉ số giá của năm 2011 và 2012 theo năm gốc. Với mỗi năm, nhận dạng những biến số không thay đổi. Giải thích bằng lời tại sao câu trả lới của bạn lại có ý nghĩa.

c. Phúc lợi kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không? Giải thích.

6/ Một ngày, Linh thu được 4trđ từ dịch vụ cắt tóc. Hết ngày này, giá trị thiết bị của cô ấy

khấu hao 500 ngàn. Trong 3,5 trđ còn lại, cô đóng 300 ngàn tiền thuế doanh thu cho

chính phủ, mang về nhà 2,2trđ, và giữ lại 1trđ để mua bổ sung thiết bị mới trong tương

lai. Từ 2,2trđ mang về, cô trả 700 ngàn thuế thu nhập. Dựa vào thông tin này, tính toán

đóng góp của Linh vào các thước đo thu nhập sau:

a. Tổng sản phẩm quốc nội

b. Sản phẩm quốc nội ròng

c. Thu nhập quốc dân

d. Thu nhập cá nhân

e. Thu nhập khả dụng

7/ Trên lãnh thổ của một quốc gia, các doanh nghiệp có chi phí sản lượng như sau (đơn vị tính tỉ đồng)

CN NN DV

CP Trung gian 400 560 240

Chi phí khác 1600 1440 760

Giá trị sản lượng 2280 2120 1200

Khấu hao 240 120 200

  • Tiêu dùng của hộ gia đình: 2000
  • Đầu tư ròng: 200
  • Chi tiêu của chính phủ về hàng hoá: 1200
  • Giá trị hàng hoá xuất khẩu: 1600
  • Giá trị hàng hoá nhập khẩu: 1200
  • Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu: 400
  • Thu nhập từ các yếu tố nhập khẩu: 200
  • Tiền lương: 2600 Tiền trả lãi vay: 200
  • Tiền thuê đất: 200
  • Thuế gián thu: 200
  1. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường theo 3 phương pháp
  2. Xác định GNP theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất
  3. Tính NNP, NDP theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất

8/ Trên lãnh thổ một quốc gia có các chỉ tiêu: - Tiền lương: 1680 Thuế thu nhập DN 152 - Tiền thuê: 360 Thuế giá trị gia tăng 88

Khấu hao: 100 Chi tiêu chính phủ: 100 Tiền lương: 180 Tiền lãi cho vay: 25 Tiền thuê đất: 35 Thuế giá trị gia tăng: 10 Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng: - Xuất khẩu 100 CS Giá năm 2015 120% Nhập khẩu 50 CS Giá năm 2016 150% aính GDPdn bằng pp chi tiêu và pp thu nhập b. Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất c. Tính GNP thực và tỷ lệ lạm phát năm 2016 d. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2016

11/ Cho số liệu sau:

2012 2013 2014

GNP danh nghĩa 1200 1200 1300

CS khử lạm phát 100 120 125

a. Tính GNP thực 2012, 2013, 2014 b. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2013, 2014

12/ Năm 2016 Đầu tư ròng 120 Tiêu dùng 1700 Khấu hao 480 Lợi nhuận 520 XK 300 Lợi nhuận cho vay 160 NK 400 Chỉ số giá năm 2016 160 Thuế gián thu 200 Tiền lương 1100 Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài 100 Chính phủ chi mua hh và dv 500 Lợi nhuận cho thuê 240 a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng pp chi tiêu và pp thu nhập b. Tính GNP danh nghĩa theo giá thị trường và giá sx c. Tính GDP thực và GNP thực theo giá thị trường d. Tính NDP, NNP theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất

e. Tính NI

13/ Năm 2015:

Đầu tư ròng 480 Tổng đầu tư 2400

Lợi nhuận 2160 Tiền lương 4800

Tiền trã lãi 720 Tiêu dùng của hộ gđ 7200

Thuế gián thu 480 Tiền thuê 1320

CP chi mua hh và DV 1380 Nhập khẩu 780

Thu nhập từ yếu tố XK 800 Xuất khẩu 1200

Thu nhập từ yếu tố NK 600 Chỉ số giá năm 2015 125

a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng các phương pháp b. Tính GNP theo giá thị trường và giá sx. c. Tính GDP thực và GNP thực d. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2015, biết GDP danh nghĩa năm 2014 là 4800 và chỉ số giá 2014 là 120

14/ Giả định nền kinh tế có ba doanh nghiệp A, B, C với chi phí (giá thị trường năm 2013

  • tỷ USD) như sau: A B C
  1. Khấu hao 5 10 15

  2. Chi phí trung gian 10 20 30

  3. Chi phí khác 10 20 30 Trong nền kinh tế: Tổng quỹ lương: 30 Tiền lãi: 5 Tiền thuê tài sản: 5 Doanh lợi: 10 Thuế gián thu: 10 Tiêu dùng của hộ gia đình: 20 Chi tiêu đầu tư của DN: 30 Chi tiêu chính phủ: 30 Xuất khẩu ròng: 10 Chỉ số giá năm 2013: 1, Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngòai: - Yêu cầu: a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng ba phương pháp. b. Tính GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất. c. Tính GNP danh nghĩa theo giá thị trường và theo chi phí yếu tố sản xuất. d. Tính GDP thực tế và GNP thực tế. e. Tính NDP, NNP, NI. Câu hỏi trắc nghiệmCâu hỏi trắc nghiệm

  4. Tính theo phương pháp chi tiêu thì GDP là tổng cộng của a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng. b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu. c. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng. d. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu. 9. Tính theo phương pháp thu nhập (tính theo luồng thu nhập) thì GDP là tổng cộng của a. Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận. b. Tiền lương trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận. c. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế , lợi nhuận. d. Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế.

  5. Các nhà kinh tế phải tính cả GDP theo yếu tố sản xuất là để tránh GDP theo giá thị trường giả tạo do a. Giá tăng b. Thuế tăng c. Chi phí tăng d. Sản lượng tăng

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

1/ Giải thích phát biểu sau đây đúng hay sai,tại sao? “Sản lượng quốc gia tăng, do đó

chính phủ thu được nhiều thuế hơnế tăng, trong điều kiện các yếu tố khác không

đổi,làm cho sản lượng quốc gia giảm.”

2 / Giả sử GDP = 2400, C =1900; G =100 và NX = 20 (Xuất khẩu ròng: NX = X – M)

(đơn vị tính là tỷ đồng). Yêu cầu: Đầu tư là bao nhiêu?; Giả sử xuất khẩu là 190, nhập

khẩu là bao nhiêu?

3 / Giả sử hàm tiêu dùng là C = 0,75Yd và đầu tư dự kiến là 180 (kinh tế đóng, không

chính phủ). Tìm sản lượng cân bằng và vẽ đồ thị biểu diễn hàm tổng cầu;

4 / Có các hàm C = 400 + 0,75Yd; I = 1400 + 0,16Y; G= 520; X = 700;

M = 156 + 0,18Y; Tm = 0,2.

a. Xác định hàm tiết kiệm S và điểm cân bằng sản lượng theo phương trình cân bằng bơm

vào và rút ra; phương pháp tổng cung và tổng cầu.

b. Vì lượng tiền mặt đưa vào lưu thông giảm nên tiêu dùng thay đổi giảm 160, đầu tư

thay đổi giảm 200. Hãy xác định điểm cân bằng sản lượng mới và số nhân tổng cầu. Vẽ

đồ thị.

5/ Có số liệu về một nền kinh tế đóng không chính phủ (tỷ đồng)

Yd(1) C(2) S(3) I(4) AD(5)

0 -75 100 110 -40 100 220 -5 100

330 30 100 440 65 100 550 100 100 660 135 100 770 170 100 a. Điền số liệu vào cột 2 và cột 5;

b. Xác định khuynh hướng tiêu dùng biên? Xây dựng hàm tiêu dùng;

c. Xác định khuynh hướng tiết kiệm biên? Xây dựng hàm tiết kiệm;

d. Nhận xét về đầu tư khu vực tư nhân;

e. Khuynh hướng chi tiêu biên(ADm)? Xây dựng hàm tổng cầu;

f. xác định Yd, C, S, và I tại điểm cân bằng.

g. Giả sử tiêu dùng tự định tăng thêm 25tỷđ, cho biết sự thay đổi của tổng cầu, thu nhập

cân bằng mới.

6/ Một nền kinh tế đóng có các số liệu sau:

Y = 10000, C = 6000, T = 1500, G = 1700, I = 3300 – 100r (r là lãi suất thực)

a. Tính tiết kiệm tư nhân b. Tính tiết kiệm chính phủ c. Tính tiết kiệm quốc gia d. Tính giá trị đầu tư e. Tính lãi suất cân bằng

7/ Giả sử GDP là 8 nghìn tỷ usd, thuế là 1,5 nghìn tỷ usd, tiết kiệm tư nhân là 0,5 nghìn tỷ usd,

và tiết kiệm chính phủ là 0,2 tỷ usd. Giả sử đây là nền kinh tế đóng, hãy tính giá trị tiêu dùng, chi

tiêu chính phủ, tiết kiệm quốc gia và đầu tư?

8/ C = 180 + 0,75 YD I = 240 + 0,15Y

G = 360 T = 160 + 0,2Y

Yp= 2960 un = 5%

a. Xác định sản lượng cân bằng và tỉ lệ thất nghiệp thực tế. Nhận xét tình trạng ngân sách chính phủ

c. NX về CC TM. Nếu gia tăng XK thì CCTM thay đổi theo chiều hướng nào? d. Với kết quả câu a. Chính phủ giảm chi đầu tư là 36, tăng chi trợ cấp thêm là 20, Hãy tính mức sản lượng cân bằng mới. e. Với kết quả câu d, để đạt được sản lượng tiềm năng, chính phủ sử dụng chính sách tài khoá như thế nào?

12/ C= 20 + 0,7Yd I = 100 G = 60

a. Xác định sản lượng cân bằng trong điều kiện ngân sách cân bằng. b. Chính phủ tăng chi ngân sách mua hàng hoá và dịch vụ thêm 32. Xác định sản lượng cân bằng mới.

13/ C = 0,75Yd +60 Tn =0,4Y

I = 600 G = 3260

X = 2000 M = 0,25Y

Yp = 7600 Un = 5%

a. Xác định sản lượng cân bằng, tỉ lệ thất nghiệp thực tế. b. CP tăng chi mua hàng hoá và dịch vụ 180 và tăng chi chuyển nhượng 60. Xđ sản lượng cân bằng mới, NX tình trạng ngân sách. c. (Từ sản lượng câu b), CP muốn đưa sản lượng đạt được mức sản lượng tiềm năng thì phải áp dụng chính sách tài khóa như thế nào?

14/ Năm 2010: (ĐVT: tỷđ)

C= 600+0,7Yd I = 200+0,12Y T = 40+0,1Y G = 600 X = 400 M = 100 + 0,15Y Yp = 4700 un =6% a. Xác định sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp thực tế, nhận xét tình trạng ngân sách và cán cân thương mại năm 2010. b. Năm 2011, chính phủ tăng chi quốc phòng 60 tỷ, trợ cấp thất nghiệp 20 tỷ, đầu tư DN tăng 56 tỷ, xuất khẩu tăng 24 tỷ, nhập khẩu giảm 10 tỷ. Xác định sản lượng, tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thương mại năm 2011, biết Yp 11 không đổi so với Yp10.

c. Từ kết quả câu b, để sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng, cần áp dụng chính sách tài khoá như thế nào?

15/ Một nền kinh tế đơn giản có các hàm số sau: C = 40 + 0,7Yd; I = 14 + 0,1Y

a. Xác định sản lượng cân bằng. b. Số nhân trong trường hợp này là bao nhiêu? c. Nếu tiêu dùng tăng thêm 10 và đầu tư tăng thêm 6 thì sản lượng cân bằng mới là

bao nhiêu?

16/ Có các số liệu sau về một nền kinh tế:

C = 30 + 0,75Yd; Yd = 0,8Y; I = 40 + 0,2Y; G = 50; X = 30; M = 10 + 0,15Y a. Viết phương trình hàm tiêu dùng theo Y. b. Khi sản lượng (Y) tăng một đơn vị thì tổng cầu của nền kinh tế này tăng bao

nhiêu? Giải thích.

c. Mức sản lượng Y cân bằng của nền kinh tế là bao nhiêu? Giải thích. d. Giả sử chính phủ tăng thuế suất thu nhập cá nhân từ 0,2 lên 0,24. Hãy viết

phương trình hàm số tiêu dùng mới này theo Y.

e. Từ kết quả câu d, tính mức sản lượng cân bằng mới. f. Tính và so sánh giá trị số nhân trước và sau khi tăng thuế.

Câu hỏi trắc nghiệm 1àm số tiêu dùng: C = 10 + 0,9Yd. Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là a. S = 10 b. S = 0 c. S = -10 d. Không thể tính được 2. Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau (tỷ USD): Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến 50 55 10. 60 60 10. 70 65 10. 80 70 10. 90 75 10. Khuynh hướng tiêu dùng biên (Cm), khuynh hướng tiết kiệm biên (Sm) là a. Cm = 0,7; Sm = 0,3 b. Cm = 7; Sm = 3 c. Cm = 5; Sm = 5 d. Cm = 0,5; Sm = 0, 3. Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 3, 3, 3.

d. Các câu trên đều đúng. 10. Khi tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0 nghĩa là a. Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 0,6 đồng b. Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng c. Khi thu nhập tăng (giảm) 0,6 đồng thi thu nhập khả dụng sẽ tăng (giảm) 1 đồng d. Các câu trên đều sai. 11. Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì a. Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng b. Việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế. c. Sự thay đổi lãi suất tín phiếu kho bạc có tác động đến mức huy động vốn tài trợ cho bội chi ngân sách của chính phủ. d. Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế. 12ác động của chính sách tài khóa mở rộng trong nền kinh tế mở (tỷ giá cố định, vốn luân chuyển tự do) mạnh hơn tác động của nó trong nền kinh tế đóng vì a. Sản lượng tăng. b. Hạn chế thâm hụt cán cân ngân sách. c. Hạn chế tháo lui đầu tư. d. Hạn chế lạm phát. 13. Xuất phát từ điểm cân bằng gia tăng xuất khẩu sẽ a. Dẫn đến cân bằng thương mại. b. Tạo ra tiết kiệm để đầu tư trong nước. c. Tạo ra đầu tư để thực hiện tiết kiệm. d. Dẫn đến sự cân bằng sản lượng. 14. Khi kinh tế mở, vốn luân chuyển tự do, chính sách tài khóa mở rộng trong cơ chế tỷ giá linh hoạt kém hiệu quả hơn khi tỷ giá cố định vì a. Sản lượng không tăng lên. b. Cán cân thương mại xấu đi. c. Có sự tháo lui đầu tư. d. a , b , c đúng. 15. Tác động dài hạn của chính sách tài khóa mở rộng trong điều kiện kinh tế mở, tỷ giá hối đoái cố định, vốn vận động tự do là a. Thặng dư cán cân thương mại, lãi suất và sản lượng trở về mức cũ. b. Thâm hụt cán cân thương mại, lãi suất và sản lượng trở về mức cũ. c. Thâm hụt cán cân ngân sách, lãi suất và sản lượng đều tăng. d. Thặng dư cán cân ngân sách, lãi suất không đổi, sản lượng tăng. 16. Nếu cán cân thương mại thặng dư, khi đó a. Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu. b. Giá trị hàng hóa xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu.

c. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thay đổi. d. Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu bằng nhau và thay đổi như nhau. 17. Những nhân tố ổn định tự động của nền kinh tế là a. Tỷ giá hối đoái. b. Lãi suất và sản lượng cung ứng. c. Thuế thu nhập lũy tiền và trợ cấp thất nghiệp. d. Thuế thu nhập và trợ cấp. 18. Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp, để điều tiết nền kinh tế, chính phủ nên a. Tăng chi ngân sách và tăng thuế. b. Tăng chi ngân sách và giảm thuế. c. Giảm chi ngân sách và tăng thuế. d. Giảm chi ngân sách và giảm thuế. 19. Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là a. Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp. b. Số nhân của thuế thì âm, số nhân của trợ cấp thì dương. c. Số nhân của thuế thì dương, số nhân của trợ cấp thì âm. d. Không có câu nào đúng. 20. Ngân sách chính phủ thặng dư khi a. Thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ. b. Thuế nhỏ hơn chi tiêu cuả chính phủ. c. Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách. d. Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách.

BÀI TẬP CHƯƠNG 4

1/ Cho các hàm:

C = 35 + 0,75Yd; I = 60; G = 250; T = 25 + 0,15Y

Yêu cầu: a/ Xác định chính sách tiền tệ cần thực hiện, biết YP = 1000; Drm = - 800; Irm

= - 200.

b/ Hãy sử dụng công cụ nghiệp vụ thị trường tự do để thực hiện chính sách tiền tệ

nếu biết km = 3,

2/ Có các hàm:

C = 140 + 0,8Yd ; T = 20 + 0,2Y; G = 612; Yp = 5200 ; Sm = Dm = 1000 -100r; I = 1200 - 100r a/ Nền kinh tế đang ở trong tình trạng nào?

e. Để đưa sản lượng thực tế ở câu d về mức sản lượng tiềm năng, chính sách dự trữ bắt buộc phải như thế nào?

6/ Một người đem 600 triệu đồng đến ngân hàng để gửi. Ngân hàng này trích ra 48 triệu đồng đưa vào quỹ dự trữ của NHTW. Biết rằng cơ số tiền hiện tại là 24 triệu đồng. a. Xác định tỷ lệ dự trữ bắt buộc b. Tính số nhân tiền tệ. c. Tính cung tiền trong nền kinh tế. d. Nếu NHTW muốn giảm lượng cung tiền còn 240 triệu đồng thì NHTW phải tăng hay giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc mới là bao nhiêu? 7/ Có các số liệu sau đây của NHTW. - Lượng tiền ký thác không kỳ hạn: 480 tỷ đồng - Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng: 720 tỷ đồng - Tiền dự trữ: 48 tỷ đồng Trong đó: + Dự trữ tùy ý: 24 tỷ đồng + Dự trữ bắt buộc: 24 tỷ đồng a. Nếu NHTW giảm tỷ lệ bắt buộc còn 3%. Khối lượng tiền giao dịch bị ảnh hưởng như thế nào? b. Từ đầu bài muốn giảm cung tiền giao dịch còn 1 tỷ đồng bằng công cụ nghiệp vụ thị trường tự do. NHTW cần điều tiết bao nhiêu? c. Từ đầu bài muốn tăng cung tiền giao dịch lên 1 tỷ đồng bằng công cụ nghiệp vụ thị trường tự do. NHTW cần điều tiết bao nhiêu? 8/ Trong nền kinh tế có lượng tiền gửi không kỳ hạn vào NH là 1 tỷ đồng, lượng tiền mặt trong lưu thông 500 tỷ đồng, lượng tiền dự trữ trong các ngân hàng là 100 tỷ đồng. a. Tìm khối lượng tiền giao dịch và số nhân tiền tệ. b. Nếu NHTW thay đổi số nhân tiền thành 5 bằng công cụ lãi suất chiết khấu. Khối tiền cung ứng bị ảnh hưởng như thế nào?

9/ Một nền kinh tế có các hàm sau: C = 500 + 0,75Yd; I = 700 + 0,15Y – 100i; T = 100 + 0,2Y; Cg= 600; Ig = 300; X = 500; M = 100 + 0,15Y; SM = 500; DM = 900 – 100i; YP = 6; Un= 5% a. Xác định sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp thực tế, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại của nền kinh tế. b. Để Y = YP cần sử dụng công cụ nghiệp vụ thị trường tự do (mua hoặc bán chứng khoán) như thế nào? Biết tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng c = 75%, tỷ lệ dự trữ của các NHTM là r = 15%. c. Để Y = YP thì chính phủ cần tăng hay giảm thuế?

10/ Có các số liệu sau:

Tỷ lệ dự trữ chung trong các ngân hàng là 25%. Tỷ lệ tiền mặt dân chúng nắm giữ so với tiền gửi không kỳ hạn là 65%. Đầu tư biên theo lãi suất là - 200. Cầu tiền biên theo lãi suất là – 400. Số nhân tổng câu là k = 3,5. NHTW thực hiện việc mua chứng khoán trên thị trường tự do là 100 tỷ đồng. Yêu cầu: a. Chính sách này tác động như thế nào đến mức sản lượng cân bằng quốc gia? b. Chính sách này gọi là chính sách gì? Nếu nền kinh tế đang ở trong tình trạng lạm phát cao, thì có làm trầm trọng thêm tình hình lạm phát không? Câu hỏi trắc nghiệm

1 biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60% , tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ a. Tăng thêm 5 tỷ đồng b. Giảm bớt 5 tỷ đồng c. Giảm bớt 10 tỷ đồng d. Tăng thêm 10 tỷ đồng 2. Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách a. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ b. Mua hoặc bán ngoại tệ c. a và b đều đúng d. a và b đều sai 3. Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ (tiền mạnh) a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. b. Cho các ngân hàng thương mại vay. c. Hạ tỷ lệ dự trữ bẳt buộc với các ngân hàng thương mại. d. Tăng lãi suất chiết khấu. 4. Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ a. Tăng b. Giảm c. Không đổi d. Không thể kết luận 5. Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ là a. Tăng b. Giảm c. Không thay đổi d. Không thể thay đổi 6. Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền tệ (mở rộng tiền tệ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là a. Sản lượng tăng. b. Thặng dư hoặc giảm thâm hụt thương mại. c. Đồng nội tệ giảm giá. d. Cả 3 câu đều đúng. 7. Mở rộng tiền tệ (hoặc nới lỏng tiền tệ)

Was this document helpful?

Baitap_luyện tập Kinh tế vĩ mô

Course: Kinh Tế Vĩ Mô

999+ Documents
Students shared 10479 documents in this course
Was this document helpful?
Bài tập Kinh tế vĩ mô
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1/ Phân loại những chủ đề sau đây theo kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô. Gỉai thích
a. Quyết định của An tiết kiệm bao nhiêu từ nguồn thu nhập
b. Tác động của việc giảm tiết kiệm quốc gia lên sự tăng trưởng của nền kinh tế
c. Tác động của việc tăng giá chip máy tính lên thị trường máy tính cá nhân
d. Tác động của việc tăng chi tiêu công lên tỷ lệ thất nghiệp
e. Quyết định giảm thuê mướn nhân công của hãng McDonald do sự gia tăng mức
lương tối thiểu
2/ Những phát biểu sau đây là thực chứng hay chuẩn tắc? Giải thích
a. Sự gia tăng lạm phát tạm thời sẽ làm giảm thất nghiệp
b. Chính quyền nên tăng tỷ lệ lạm phát để giảm tỷ lệ thất nghiệp
c. Chính quyền nên tăng thuế để chi trả cho hệ thống chăm sóc sức khỏe toàn diện
d. Tăng thuế thu nhập sẽ làm cho mọi người làm việc ít hơn
e. Giá xe mới là quá cao
Câu hỏi trắc nghiệm
1. Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn
a. Thu nhập quốc gia tăng
b. Xuất khẩu tăng
c. Tiền lương tăng
d. Đổi mới công nghệ
2. Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường
tổng cầu, AD dịch chuyển sang phải khi
a. Nhập khẩu và xuất khẩu tăng.
b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.
c. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuế.
d. Cả 3 câu đều đúng.
3. Trên đồ thị trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường
tổng cung AS dịch chuyển khi
a. Mức giá chung thay đổi.
b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách.
c. Thu nhập quốc gia thay đổi.
d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể.
4. Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng
a. Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh.
GV: ThS Hồ Ngọc Thủy Page 1