Skip to document

Ngữ pháp về thì - ,,,

,,,
Course

Tiếng anh B2 (Bsf1231)

999+ Documents
Students shared 1541 documents in this course
Academic year: 2021/2022
Uploaded by:
Anonymous Student
This document has been uploaded by a student, just like you, who decided to remain anonymous.
Học viện Tài chính

Comments

Please sign in or register to post comments.

Preview text

TENSES

Thì hiện tại đơn

S+V+N/Adj

I. Form ( cấu trúc)

  1. Đối với động từ tobe: is/am/are

Thể khẳng định: S + am/ is/ are+ N/ Adj  I + am  He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is  You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are Ex: - My shoes are beautiful - He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư) - The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền) - They are students. (Họ là sinh viên)

Thể phủ định: S+ tobe + not + N/Adj -He is not a lawyer. (Ông ấy là một luật sư) - The watch is not expensive: đắt đỏ. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)cheap: rẻ - They are not students. (Họ là sinh viên) *Câu hỏi:

  • Câu hỏi Yes/No: Tobe + S + V?

Trả lời: Yes,S + tobe.

No, S + tobe + not

  • WH questions (câu hỏi): WH + tobe+ S +V?

WH là viết tắt của :Who [hỏi về người (ai)], What [ hỏi về cái gì ( cái gì)], Why (vì sao), When [ hỏi về thời gian ( khi nào)], How (thế nào)

Ex: Is that your hat?

  • Yes, it is./ No, it is not. Is that you hot?
  • Yes it is/ No, it is not

How are you? I am good/ I am fine

Who is his father? Who are your mother? Cách viết tắt thường gặp I am= I’m He/ she/ it + is = he’s/ she’s/ it’s You/ we/ they + are= you’ re/ we’ re/ they’re. Is not = isn’t Are not= aren’t  Note (ghi nhớ, chú ý) : Am not không có cách viết tắt Example: He isn’t student. They aren’t hot. They’ re my friends. You’re beautiful. I’m a teacher.

Đối với động từ thường:

Thể khẳng định: S + V(s/es)

Trong trường họp chủ ngữ là I/we/you/they/ Danh từ số nhiều thì V giữ nguyên.

Ví dụ:

I walk to school every day.

They swim every day.

He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

-Câu phủ định: S + do/ does + not + V(nguyên thể)

Trợ động từ là các từ được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành câu hỏi, câu phủ định, thể bị động,....

Trong Tiếng Anh sẽ có 12 trợ động từ bao gồm 9 động từ khuyết thiếu:

Be, do, have, can (có thể- diễn tả khả năng một người có thể làm gì, điều xảy ra trong tương lai), may ( diển tả điều gì sẽ xảy ra ở hiện tại) , should (nên dùng để khuyên nhủ), have to ( phải, diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do khách quan) , will/ shall ( sẽ, diễn tả 1 việc có thể xảy ra trong tương lai), must (diễn tả

Yes, I/we/you/they + do./ No, I/we/you/they + don’t.

Yes, he/she/it + does./ No, he/ she/ it + doesn’t.

Ví dụ:

Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách không?)

Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./ Không, ông ấy không thích.)

  1. Use ( Cách dùng, sử dụng)
  • Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)

Two and two are four.

  • Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: I get up early every morning. (Tôi dậy sớm mỗi buổi sáng.)

  • Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã được định trước theo thời gian biểu.

Ví dụ: The train leaves at seven tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi lúc bảy giờ sáng mai.)

  • Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa

tương lai.

Ví dụ: I will go to bed after I finish my homework. (Tôi sẽ đi ngủ sau khi tôi làm

xong bài tập)

  1. Quy tắc thêm “s/-es”:
  • Động từ ở ngôi thứ 3 khi chia thì hiện tại đơn sẽ phải thêm hậu tố “-s/-es”:

  • Thêm -s vào đằng sau hầu hết các động từ: plays, works, talks, feels, gets,...

  • Thêm -es vào các động từ có tận cùng là -ch, -sh, -x, -s, -o, -y: watches; misses; washes; fixes;...

  • Đối với các động từ có tận cùng là phụ âm ‘’y’’, ta bỏ ‘’y’’ thành “i” và thêm “es’’: study -> studies......

  • Một số động từ bất quy tắc: go-> goes; do -> does; have ->has....

  • Cách phát âm phụ âm cuối -s/es:

Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa

vào cách viết.

  • Đọc là /s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/

  • Đọc là /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, / /, /d / (thường có tậʒʒ n

cùng là các chữ cái ce, x,

z, sh, ch, s, ge,ss,gh)

  • Đọc là /z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm ( u,e,o,a,i) và các phụ âm còn lại
  1. Dấu hiệu nhận biết:

-Các trạng từ tần xuất: always ( luôn luôn), often/ usually ( thường xuyên), sometimes ( đôi khi), never ( không bao giờ), seldom/ rarely ( hiếm khi)

  • Every + time (day/week/month/ year...)

BÀI TẬP

Ex 1: Chia động từ “to be” sao cho đúng

  1. My cat is big.
  2. He ..... a teacher.
  3. They ..... ready to get married.
  4. My life ..... so interesting. I always go out with my friends every weekend.
  5. My wife ( vợ)...is.. Florida. I ..... from Viet Nam.
  6. They .. not...(not/be) late.
  7. Amanda and Jane (be)..... good partners.
  8. .. he... (he/be) a actor?
  9. Her younger (trẻ) brother (anh, em) (be) ...is.. years old.

Younger/ older

Ex 4: Viết lại câu hoàn chỉnh

Example: They / wear skirts to work? =>Do they wear skirts to work?

They/ not / play games at the weekends =>_They do not play games at the

weekends.___

we / not / believe (tin tưởng) our teachers => We do not believe our teacher_____

Peter / understand (hiểu) the question (câu hỏi)? =>_Does Peter understand the

question?_

We/ not / work (làm việc) late on Saturdays =>-We don’t work late on

Saturdays___

walk (đi bộ)

John/ want (muốn) some drinks? =>Does John want some drinks?

He/ have three sons=>_He has three sons.

when / David / go to his Chinese class? =>_When does David go to his Chinese

class?

why / you / have to clean up ( lau dọn)? =>_Why do you have to clean up?

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1 CÂU KHẲNG ĐỊNH

S + tobe + V-ing

I + am

He, she, it, N số ít + is

They, we, you, danh từ số nhiều + are

=> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành

phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có

cách chia khác nhau.

Ví dụ:

They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)

She is cooking with her mother. ( Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

We are studying English. ( Chúng tôi đang học Tiếng Anh .)

1 CÂU PHỦ ĐỊNH

S + tobe + not + V-ing

CHÚ Ý:

  • am not: không có dạng viết tắt

  • is not = isn’t

  • are not = aren’t

===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau

động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

Ví dụ:

I am not listening to music at the moment. ( Lúc này tôi đang không nghe nhạc .)

My sister isn’t working now. ( Chị gái tôi đang không làm việc .)

They aren’t watching the TV at present. ( Hiện tại họ đang không xem TV. )

1 CÂU NGHI VẤN

Tobe + S + V-ing?

Trả lời:

  • Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

  • No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Are you doing your homework? ( Con đang làm bài tập về nhà phải không? )

  • Yes, I am./ No, I am not.

  • Is he going out with you? ( Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)

What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)

Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường dùng trong câu có sử dụng “always”

Example: He is always coming late. (Anh ta luôn tới trễ.) Why are you always putting your dirty clothes on your bed? ( Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?) They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Trạng từ chỉ thời gian

 now: bây giờ  right now: ngay bây giờ  at the moment: lúc này  at present: hiện tại  at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

Example:

I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc) It is raining now. (Trời đang mưa)

Trong câu có các động từ

 Look! (Nhìn kìa!)  Listen! (Hãy nghe này!)  Keep silent! (Hãy im lặng!) Example:

Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.) Look! Somebody is trying to steal ( ăn cắp) that man's wallet ( ví tiền). (Hãy nhìn xem! Người kia đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông đó.) Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.) Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy giữ yên lặng! Em bé đang ngủ.)

Những động từ không chia ở Hiện tại tiếp diễn:

Lưu ý: Có một số động từ không dùng ở thể tiếp diễn như like, want, need...

Ví dụ:

- I like this book. (đúng)

- I’m liking this book. (sai)

  1. Want : muốn

  2. Like : thích

  3. Love : yêu

  4. Need : cần

  5. Prefer : thích hơn

  6. Believe : tin tưởng

  7. Contain : chứa đựng

  8. Taste: nếm

  9. Suppose : cho rằng

  10. Remember : nhớ

  11. Realize : nhận ra

  12. Understand: hiểu biết

  13. Depend: phụ thuộc

  14. Seem : dường như/ có vẻ như

  15. Know : biết

  16. Belong : thuộc về

  17. Hope : hy vọng

  18. Forget : quên

  19. Hate : ghét

  20. Wish : ước

  21. Mean : có nghĩa là

  22. Lack : thiếu

  23. Appear : xuất hiện

  24. Sound : nghe có vẻ như

  25. Please don’t make so much noise ( âm thanh) .. am trying ( cố gắng, thử)... (I/ try) to work.

  26. Let’s go out now .. is raining.... (it/ rain) any more.

  27. You can turn off ( tắt) the radio .. am listening.. (I/ listen) to it.

  28. Kate phoned me last night. She’s on holiday in France: Nước Pháp ... she is having.... (she/ have) a great (tuyệt vời) time and doesn’t want to come back.

  29. I want to lose weight (cân nặng), so t his week .. am eating. (I/ eat) lunch. Lose weight: giảm cân >< Gain weight: Tăng nặng

  30. Andrew has just started evening classes . is learning (he/learn: học) Japanese

  31. Paul and Sally have had an argument ( cuộc cãi vã, cuộc tranh luận) .................... (they/ speak) to each other.

  32. ................ (I/get) tired ( mệt mỏi). I need a rest ( nghỉ).

  33. Tim ......................... (work) today. He’s taken the day off (ngày nghỉ).

  34. ...... (I/ look) for Sophie. Do you know where she is? Ex 2: Chọn đáp án đúng

  35. Have you got an umbrella (cái ô)? It ........................... to rain. (raincoat: áo mưa)

a. is starting b. are starting c. am starting d. start ( bắt đầu)

  1. You .................... a lot of noise. Can you be quieter ( quiet: yên lặng)? I ............... to concentrate ( tập trung).

a. is makeing/am trying b. are makeing/ am trying

c. are making/ am trying d. is making/ am trying

  1. Why are all these people here (ở đây)? What .........................?

a. am happenin (xảy ra) b. are happening c. is happening d. is happening

  1. Your English .................. How do you learn?

a. is improving b. are improving c. improve (tiến bộ) d. improving

  1. Please don’t make so much noise. I ..................... to work.

a. is trying b. are trying c. trying d. am trying

  1. Let’s go out now. It ................... any more.

a. am raining b. is raining c. are raining d. raining

  1. You can turn off the radio. I ............. to it.

a. are not listening b. isn’t listening

c. am not listening d. don’t listening

  1. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She ...... a great time and doesn’t want to come back.

a. is haveing b. are having c. am having d. is having

  1. I want to lose weight, so this week I ................ lunch.

a. am not eating b. isn’t eating c. c. aren’t eating d. amn’t eating

  1. Andrew has just started evening classes. He ................. German.

a. are learning b. is learning c. am learning d. learning

  1. The workers ............................... new house right now.

a. are building b. am building c. is building d. build

  1. Tom ............................. two poems (bài thơ) at the moment?

a. are writing b. are writeing c. is writeing d. is writing

  1. The chief (chủ yếu, người lãnh đạo) engineer .................................... all the workers of the plan ( kế hoạch) now.

  2. They ............ ........ tomorrow.

a. are coming b. is coming c. coming d. comes

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PERFECT PRESENT)

  1. Form

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + V_ed/V3/ P

Trong đó:

Note:

 S = I/ We/ You/ They/ N số nhiều + have  S = He/ She/ It/ N số ít + has

 S (subject ): Chủ ngữ  Have/ has: trợ động từ  V3/ P2/ VpII : động từ phân từ II (Bảng động từ bất quy tắc)  VD

V (nguyên thể) V_ed/ V2 V3/P See Saw Seen Eat Ate Eaten Come Came Come Read Read read

Ví dụ:

 She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi còn bé. )  We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này được 15 năm. )

Thể phủ định

S + have/ has + not + VpII

Note:

 have not = haven’t  has not = hasn’t

Ví dụ:

 They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)  She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)

Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)

Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Have/ Has + S + V_ed/V3?

Trả lời:

 Yes, S + have/ has.  No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

Has he ever travelled to Europe ( Châu Âu)? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?) Yes, he has./ No, he hasn’t.  Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa? Yes, I have./ No, I haven’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + V3 +...?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + V

Ví dụ:

 Where have you and your kids (=children: lũ trẻ con) been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?) (kid= child: trẻ con)

Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

 I ’ve broken my watch so I don’t know what time it is. (Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.)

3. Dấu hiệu nhận biết

 Before: trước đây  Ever: đã từng  Never: chưa từng, không bao giờ  For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)  Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,...)  Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)  The first/ the second/ the third/ ..... : lần đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba.......  Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới  Already: rồi  So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Ví dụ:

 I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)  Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp chồng cô ấy hai lần.)

4. Cách thêm ed vào động từ

Theo quy tắc chung, chúng ta chỉ việc thêm ED vào sau động từ để thành lập dạng quá khứ.

Look → looked Happen → happened Work → worked Start → started Learn → learned

Những động từ tận cùng bằng E (câm), EE ta chỉ việc thêm D vào cuối động từ đó.

Smile → smiled Change → changed

Advise → advised Love → loved Live → Lived Agree → agreed Believe → Believed Invite → Invited Like → liked Move → moved

Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “Nguyên âm + Phụ âm”.

Những động từ tận cùng bằng một phụ âm, trước đó có một nguyên âm (u, e, o, a, i), ta nhân đôi phụ âm rồi thêm ED vào. Tuy nhiên, với động từ kết thức bằng phụ âm h, w, y, x thì ta chỉ thêm “ED” mà không gấp đôi phụ âm.

Stop → stopped Hug → hugged Rub → rubbed Fit → Fitted Plan → Planned

Nhưng nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm ED:

Stay → stayed Play → played Allow → allowed Follow → followed

Với những động từ có 2 vần, với trọng âm ở vần cuối, tận cùng là “một nguyên âm + một phụ âm”, ta “gấp đôi phụ âm” cuối và thêm ED vào sau động từ.

Prefer → preferred Permit → permitted Transfer → transferred Stop → stopped Travel → travelled

Was this document helpful?

Ngữ pháp về thì - ,,,

Course: Tiếng anh B2 (Bsf1231)

999+ Documents
Students shared 1541 documents in this course
Was this document helpful?
TENSES
Thì hiện tại đơn
S+V+N/Adj
I. Form ( cấu trúc)
1. Đối với động từ tobe: is/am/are
Thể khẳng định: S + am/ is/ are+ N/ Adj
I + am
He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
Ex:
- My shoes are beautiful
- He is a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)
- The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)
- They are students. (Họ là sinh viên)
Thể phủ định: S+ tobe + not + N/Adj
-He is not a lawyer. (Ông ấy là một luật sư)
- The watch is not expensive: đắt đỏ. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền)cheap: rẻ
- They are not students. (Họ là sinh viên)
*Câu hỏi:
- Câu hỏi Yes/No: Tobe + S + V?
Trả lời: Yes,S + tobe.
No, S + tobe + not
- WH questions (câu hỏi): WH + tobe+ S +V?
WH là viết tắt của :Who [hỏi về người (ai)], What [ hỏi về cái gì ( cái gì)], Why (vì
sao), When [ hỏi về thời gian ( khi nào)], How (thế nào)
Ex: Is that your hat?
- Yes, it is./ No, it is not.
Is that you hot?
- Yes it is/ No, it is not
How are you?
I am good/ I am fine